Bài 17. Quang hợp

Chia sẻ bởi Trần Thế Dinh | Ngày 10/05/2019 | 136

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Quang hợp thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ

-Hô hấp tế bào có thể được chia thành mấy giai đoạn chính ? Mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở đâu ?
-Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucozo mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ty thể ?
Quan sát hình sau, cho biết đây là quá trình gì?
I.KHÁI NIỆM QUANG HỢP:
-Quang hợp là gì?
+Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
-Phương trình tổng quát của quang hợp:
CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng
(CH2O) + O2
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP:
-Quang hợp gồm mấy pha ?
+Quang hợp chia thành hai pha:pha sáng và pha tối.
-Quan sát hình 17.1
Ánh sáng
PHA SÁNG
(Màng tilacoit)
ATP
NADPH
ADP
NADP+
PHA TỐI
(Chất nền của lục lạp)
H2O
O2
CO2
(CH2O)
Hình 17.1:Hai pha của quá trình
quang hợp
-Em hãy cho biết đặc điểm pha sáng, pha tối của quang hợp?
+Pha sáng: diễn ra ở màng tilacoit khi có ánh sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các ATP và NADPH.
+Pha tối: diễn ra ở chất nền lục lạp (có hoặc không có ánh sáng),CO2 được biến đổi thành cacbohidrat.
-Em hãy giải thích sơ đồ 17.1

Theo em câu nói : “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có chính xác không ? Vì sao ?
+ Chưa chính xác.Vì pha tối sử dụng sản phẩm của pha sáng (ATP, NADPH) để hoạt động, một số enzim của pha tối được hoạt hóa bởi ánh sáng.
PHA SÁNG :
-Tại sao pha sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ?
+ Vì trong giai đoạn này, năng lượng ánh sáng được chuyển thành năng lượng trong các ATP và NADPH.
- Hãy kể tên một số loại sắc tố quang hợp mà em đã được biết ? Cho biết vai trò của chúng trong quá trình quang hợp ?


+ Một số loại sắc tố quang hợp như: diệp lục, carotenoit, phicobilin.Chúng có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng.
Hoàn thành phiếu học tập số 1:

Phiếu học tập số 1: Pha sáng của quang hợp

Màng tilacoit
H2O, ADP, NADP+
STQH hấp thụ NLAS qua một loạt các
ứng oxi hóa khử của chuỗi chuyền
Electron quang hợp để tạo thành ATP,
NADPH.

O2, ATP, NADPH
-Trong pha sáng,O2 có nguồn gốc từ đâu ?
+ O2 được tạo ra có nguồn gốc từ các phân tử nước.
Sơ đồ tóm tắt pha sáng của quang hợp :
NLAS + H2O + NADP+ + ADP +Pi sắc tố quang hợp
NADPH + ATP + O2
2. PHA TỐI :
-Tại sao pha tối được gọi là quá trình cố định CO2?
+ Vì trong pha này các phân tử CO2 tự do được “cố định” lại trong các phân tử cacbohidrat.
Hoàn thành phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 2 : PHA TỐI CỦA QUANG HỢP

Chất nền lục lạp
CO2, NADPH, ATP
CO2 bị khử thành cacbohidrat
(CH2O), NADP+, ATP


CO2 từ
Khí quyển
Hợp chất
6 cacbon
(Rất không bền)
Hợp chất
3 cacbon
Một số
phản ứng
trung gian
Hợp chất
5 cacbon
(RiDP)
Tinh bột,saccarozo
ATP,NADPH
(từ pha sáng)
ADP,NADP+
Hình 17.2 .Sơ đồ giản lược chu trình C3
AlPG
3 Cacbon
-Quan sát hình 17.2:+ Hãy cho biết đặc điểm của chu trình C3 ?
+ Chu trình C3 gồm nhiều phản ưng hóa học kế tiếp nhau được xúc tác bởi những enzim khác nhau, sư dụng ATP và NADPH của pha sáng để biến đổi CO2 khí quyển thành cacbohidrat (còn được gọi là chu trình Canvin).
+ Em hãy giải thích sơ đồ giản lược chu trình C3?

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hãy chọn câu trả lời đúng :
1.Quang hợp là quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành:
a. Năng lượng điện
b. Năng lượng hóa học
c. Năng lượng nhiệt
d.cả a và c

2.Pha sáng của quang hợp diễn ra ở :
a. Chất nền lục lạp
b. Ribosome
c.Ty thể
d. Màng tilacoit
3. Sản phẩm cố định đầu tiên của chu : trình C3 là
a. Hợp chất 3C (APG)
b. Hợp chất 3C (AlPG)
c. Hợp chất 4C
d. Hợp chất 6C
4. Oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ:
a. Nước
b. CO2
c. NADP+
d. ADP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thế Dinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)