Bài 17. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến
Chia sẻ bởi Đồng Nguyệt |
Ngày 10/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Chương II: Việt Nam từ thế kỉ x đến thế kỉ xv
Tiết 23, Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến( từ thế kỉ X đến thế kỉ xv)
1. Khái quát các triều đại Việt Nam( thế kỉ X- XV)
Tên triều đại
Người sáng lập- Quốc hiệu
Kinh đô
Ngô:939-966
939: Ngô Quyền xưng vương, Xây dựng chính quyền
Cổ Loa(Hà Nội)
Đinh: 968-980
968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước Đại Cồ Việt
Hoa Lư(Ninh Bình)
Tiền Lê:980
-1009
Lê Hoàn
Hoa Lư
Lý:1009- 1225
1009: Lý Công Uẩn
Đại Việt
1010: Ông cho dời đô ra Thăng Long
Trần:1225-1400
1225: Trần Cảnh
Thăng Long
Hồ(1400-1407)
1400: Hồ Quý Ly
Đại Ngu
Tây đô( Thanh Hoá)
Hậu Lê: 1428- 1527
1428: Lê Lợi
Thăng Long
Vua
Ban Văn
Ban Võ
Tăng Ban
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
10 Đạo
Phủ, Châu
Nhà nước quân chủ sơ khai được hình thành
a. Thời Đinh, Tiền Lê
2. Tổ chức bộ máy nhà nước( Thế kỉ X- XV)
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
Vua
Tể Tướng
Đại Thần
Trung Ương
Sảnh
Viện
Đài
Lộ, Trấn (An phủ sứ)
Phủ
Huyện (Châu)
Địa phương
Xã
b. Thời Lý, Trần, Hồ
Vua
Ban Văn
Ban Võ
Tăng Ban
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê
10 Đạo
Phủ, Châu
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Hồ
Vua
Tể Tướng
Đại Thần
Trung Ương
Lộ, Trấn (An phủ sứ)
Phủ
Huyện (Châu)
Địa phương
Xã
Sảnh
Viện
Đài
Bộ máy nhà nước có bước phát triển,
tổ chức chặt chẽ
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ
VUA
Ngự sử đài
Hàn lâm viện
6 Bộ (Li,LƠ,H,Hnh,Binh, Cng)
13 Đạo thừa tuyên
( Đô ti, Thừa ti, Hiến ti.)
Phủ
Huyện
Xã
c. Thời Lê( Lê Thánh Tông)
Trung ương
Địa phương
-Những năm 60 thế kỉ 15: Lê Tháng Tông cải cách hành chính
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Hồ
Vua
Tể Tướng
Đại Thần
Trung Ương
Sảnh
Viện
Đài
Lộ, Trấn (An phủ sứ)
Phủ
Huyện (Châu)
Địa phương
Xã
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ
VUA
Ngự sử đài
Hàn lâm viện
6 Bộ (Li,LƠ,H,Hnh,Binh, Cng)
13 Đạo
( Đô ti, Thừa ti, Hiến ti.)
Phủ
Huyện
Xã
Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh, chặt chẽ,
tăng cường tính chuyên chế
Trung ương
Địa phương
3. Tuyển chọn quan lại.
- Quý tộc, Con em quan lại được cử làm quan
- Thi cử
-Quý tộc, quan lại được ban phẩm hàm, cấp bổng lộc
4. Luật pháp và quân đội
a. Luật pháp
- Nhà Lý: 1042: Lý Thái Tông ban hành bộ luật Hình thư
- Nhà Trần: Bộ Hình luật
_ Nhà Lê: Bộ Quốc triều hình luật( luật Hồng Đức)
Mục đích: bảo vệ giai cấp thống trị, dất nước, nhân dân
b. Quân đội
-Gồm 2 bộ phần:
+Cấm quân: bảo vệ nhà vua, kinh thành
+ Ngoại binh: quân chính quy, bảo vệ đất nước
-Tuyển dụng: chế độ Ngụ binh ư nông
- Quân đội được trang bị vũ khí đầy đủ
5. Hoạt động đối nội và đối ngoại
* Đối nội:
- Coi trọng, củng cố quốc phòng ninh đất nước.
- Quan tâm đến đời sống của nhân dân.
- Luôn quan tâm đoàn kết các dân tộc ít người.
- Kiên quyết trấn áp những kẻ tạo phản.
Đối ngoại:
- Đối với các triều đại phương Bắc:
+Mềm dẻo: triều cống nhưng giữ tư thế độc lập, tự chủ
+Cứng rắn: Khi bị xâm lược ta quyết tâm bảo vệ tổ quốc
- Đối với Lan Xang, Chân Lạp Chăm Pa: quan hệ thân thiện
"... Đại La, ở giữa khu vực trời đất, có thế rồng cuộn hổ ngồi, ở giữa nam bắc đông tây, tiện hình thế núi sông sau trước, đất rộng mà bằng phẳng, chỗ cao mà sáng sủa, dân cư không khổ về ngập lụt, muôn vật rất thịnh mà phồn vinh, xem khắp nước Việt, chỗ ấy là nơi hơn cả. Thực là chỗ hội họp của bốn phương, là nơi thượng đô của kinh sư muôn đời"
(Lý Công Uẩn)
Lý Thái Tổ ( 974 - 1028)
Chiếu dời đô
Trần Lãm - Thái Bình
Kiều Công Hãn - Phú Thọ
(Phú Thọ)
(Vĩnh Phúc)
Ngô Lãm - Hà Tây
(Hà Tây)
Lý Khuê - Bắc Ninh
Nguyễn Thủ Tiệp - Bắc Ninh
Nguyên Siêu - Thanh Trì
Kiều Thuận - Hà Tây
Phạm Bạch Hổ - Hưng Yên
Ngô Xương Xí - Thanh Hoá
Đỗ Cảnh Thạc - Hà Tây
Nguyễn Khoan -Vĩnh Phúc
Lữ Đường- Hưng Yên
(Thanh Trì)
(Hưng Yên)
(Bằc Ninh)
Thái Bình
Thanh Hoá
2
4
1
3
7
12
9
6
10
5
11
8
Hoa Lư - Ninh Bình
Tên triều đại
Người sáng lập
Thêi gian tån t¹i
Tên triều đại
Người sáng lập
Kinh đô
Ng«:939-966
939: Ngô Quyền xưng vương, bước đầu xây dựng nhà nước độc lập, tự chủ
Cæ Loa(Hµ Néi)
§inh: 968-980
968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước Đại Cồ Việt
Hoa Lư(Ninh Bình)
TiÒn Lª:980
-1009
Lê Hoàn lên ngôi
Hoa Lư
Lý
1009: Lý Công Uốn lên ngôi
1054: Lý Thánh Tông đặt tên nước Đại Việt
1010: Ông cho dời đô ra Thăng Long
TrÇn:1225-1400
1225: TrÇn C¶nh lªn ng«i
Th¨ng Long
Hå(1400-1407)
1400: Hå Quý Ly lªn ng«i
Tây đô( Thanh Hoá)
Hậu Lê
1428: Lê Lợi lên ngôi
Những năm 60(TK XV): Lê Thánh Tông cải cách hành chính
Th¨ng Long
Khi xa giá Vua đi qua mà xông vào hàng người đi theo thì xử tội đồ, nếu xông vào đội cận vệ thì xử tội chém. Lầm lỡ thì giảm một bậc.
- Bán ruộng đất ở biên cương cho người ngoại quốc thì bị xử chém.
- Đào trộm đê đập làm thiệt hại nhà cửa, lúa má thì xử đồ, lưu, bắt đền tổn hại.
Quốc triều hình luật
Tên triều đại
Người sáng lập -Quốc hiệu
Kinh đô
Tiết 23, Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến( từ thế kỉ X đến thế kỉ xv)
1. Khái quát các triều đại Việt Nam( thế kỉ X- XV)
Tên triều đại
Người sáng lập- Quốc hiệu
Kinh đô
Ngô:939-966
939: Ngô Quyền xưng vương, Xây dựng chính quyền
Cổ Loa(Hà Nội)
Đinh: 968-980
968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước Đại Cồ Việt
Hoa Lư(Ninh Bình)
Tiền Lê:980
-1009
Lê Hoàn
Hoa Lư
Lý:1009- 1225
1009: Lý Công Uẩn
Đại Việt
1010: Ông cho dời đô ra Thăng Long
Trần:1225-1400
1225: Trần Cảnh
Thăng Long
Hồ(1400-1407)
1400: Hồ Quý Ly
Đại Ngu
Tây đô( Thanh Hoá)
Hậu Lê: 1428- 1527
1428: Lê Lợi
Thăng Long
Vua
Ban Văn
Ban Võ
Tăng Ban
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
10 Đạo
Phủ, Châu
Nhà nước quân chủ sơ khai được hình thành
a. Thời Đinh, Tiền Lê
2. Tổ chức bộ máy nhà nước( Thế kỉ X- XV)
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
Vua
Tể Tướng
Đại Thần
Trung Ương
Sảnh
Viện
Đài
Lộ, Trấn (An phủ sứ)
Phủ
Huyện (Châu)
Địa phương
Xã
b. Thời Lý, Trần, Hồ
Vua
Ban Văn
Ban Võ
Tăng Ban
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê
10 Đạo
Phủ, Châu
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Hồ
Vua
Tể Tướng
Đại Thần
Trung Ương
Lộ, Trấn (An phủ sứ)
Phủ
Huyện (Châu)
Địa phương
Xã
Sảnh
Viện
Đài
Bộ máy nhà nước có bước phát triển,
tổ chức chặt chẽ
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ
VUA
Ngự sử đài
Hàn lâm viện
6 Bộ (Li,LƠ,H,Hnh,Binh, Cng)
13 Đạo thừa tuyên
( Đô ti, Thừa ti, Hiến ti.)
Phủ
Huyện
Xã
c. Thời Lê( Lê Thánh Tông)
Trung ương
Địa phương
-Những năm 60 thế kỉ 15: Lê Tháng Tông cải cách hành chính
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Hồ
Vua
Tể Tướng
Đại Thần
Trung Ương
Sảnh
Viện
Đài
Lộ, Trấn (An phủ sứ)
Phủ
Huyện (Châu)
Địa phương
Xã
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ
VUA
Ngự sử đài
Hàn lâm viện
6 Bộ (Li,LƠ,H,Hnh,Binh, Cng)
13 Đạo
( Đô ti, Thừa ti, Hiến ti.)
Phủ
Huyện
Xã
Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh, chặt chẽ,
tăng cường tính chuyên chế
Trung ương
Địa phương
3. Tuyển chọn quan lại.
- Quý tộc, Con em quan lại được cử làm quan
- Thi cử
-Quý tộc, quan lại được ban phẩm hàm, cấp bổng lộc
4. Luật pháp và quân đội
a. Luật pháp
- Nhà Lý: 1042: Lý Thái Tông ban hành bộ luật Hình thư
- Nhà Trần: Bộ Hình luật
_ Nhà Lê: Bộ Quốc triều hình luật( luật Hồng Đức)
Mục đích: bảo vệ giai cấp thống trị, dất nước, nhân dân
b. Quân đội
-Gồm 2 bộ phần:
+Cấm quân: bảo vệ nhà vua, kinh thành
+ Ngoại binh: quân chính quy, bảo vệ đất nước
-Tuyển dụng: chế độ Ngụ binh ư nông
- Quân đội được trang bị vũ khí đầy đủ
5. Hoạt động đối nội và đối ngoại
* Đối nội:
- Coi trọng, củng cố quốc phòng ninh đất nước.
- Quan tâm đến đời sống của nhân dân.
- Luôn quan tâm đoàn kết các dân tộc ít người.
- Kiên quyết trấn áp những kẻ tạo phản.
Đối ngoại:
- Đối với các triều đại phương Bắc:
+Mềm dẻo: triều cống nhưng giữ tư thế độc lập, tự chủ
+Cứng rắn: Khi bị xâm lược ta quyết tâm bảo vệ tổ quốc
- Đối với Lan Xang, Chân Lạp Chăm Pa: quan hệ thân thiện
"... Đại La, ở giữa khu vực trời đất, có thế rồng cuộn hổ ngồi, ở giữa nam bắc đông tây, tiện hình thế núi sông sau trước, đất rộng mà bằng phẳng, chỗ cao mà sáng sủa, dân cư không khổ về ngập lụt, muôn vật rất thịnh mà phồn vinh, xem khắp nước Việt, chỗ ấy là nơi hơn cả. Thực là chỗ hội họp của bốn phương, là nơi thượng đô của kinh sư muôn đời"
(Lý Công Uẩn)
Lý Thái Tổ ( 974 - 1028)
Chiếu dời đô
Trần Lãm - Thái Bình
Kiều Công Hãn - Phú Thọ
(Phú Thọ)
(Vĩnh Phúc)
Ngô Lãm - Hà Tây
(Hà Tây)
Lý Khuê - Bắc Ninh
Nguyễn Thủ Tiệp - Bắc Ninh
Nguyên Siêu - Thanh Trì
Kiều Thuận - Hà Tây
Phạm Bạch Hổ - Hưng Yên
Ngô Xương Xí - Thanh Hoá
Đỗ Cảnh Thạc - Hà Tây
Nguyễn Khoan -Vĩnh Phúc
Lữ Đường- Hưng Yên
(Thanh Trì)
(Hưng Yên)
(Bằc Ninh)
Thái Bình
Thanh Hoá
2
4
1
3
7
12
9
6
10
5
11
8
Hoa Lư - Ninh Bình
Tên triều đại
Người sáng lập
Thêi gian tån t¹i
Tên triều đại
Người sáng lập
Kinh đô
Ng«:939-966
939: Ngô Quyền xưng vương, bước đầu xây dựng nhà nước độc lập, tự chủ
Cæ Loa(Hµ Néi)
§inh: 968-980
968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước Đại Cồ Việt
Hoa Lư(Ninh Bình)
TiÒn Lª:980
-1009
Lê Hoàn lên ngôi
Hoa Lư
Lý
1009: Lý Công Uốn lên ngôi
1054: Lý Thánh Tông đặt tên nước Đại Việt
1010: Ông cho dời đô ra Thăng Long
TrÇn:1225-1400
1225: TrÇn C¶nh lªn ng«i
Th¨ng Long
Hå(1400-1407)
1400: Hå Quý Ly lªn ng«i
Tây đô( Thanh Hoá)
Hậu Lê
1428: Lê Lợi lên ngôi
Những năm 60(TK XV): Lê Thánh Tông cải cách hành chính
Th¨ng Long
Khi xa giá Vua đi qua mà xông vào hàng người đi theo thì xử tội đồ, nếu xông vào đội cận vệ thì xử tội chém. Lầm lỡ thì giảm một bậc.
- Bán ruộng đất ở biên cương cho người ngoại quốc thì bị xử chém.
- Đào trộm đê đập làm thiệt hại nhà cửa, lúa má thì xử đồ, lưu, bắt đền tổn hại.
Quốc triều hình luật
Tên triều đại
Người sáng lập -Quốc hiệu
Kinh đô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đồng Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)