Bài 17. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến
Chia sẻ bởi Hồ Hải Đăng |
Ngày 10/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Phần II: Việt Nam từ nguồn gốc
đến giữa thế kỉ XIX
Chương I: Việt Nam từ thời nguyên thủy
đến thế kỉ X
Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy
(1 tiết)
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
Dựa bằng chứng nào để chúng tỏ Người tối cổ xuất hiện trên đất nước ta ?
+ Địa bàn: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...
+ Cách ngày nay 40 – 30 vạn năm, xuất hiện người tối cổ
+ Đặc điểm: Sống thành từng bầy, săn bắt, hái lượm
- Đặc điểm của Người tối cổ : sống thành từng bầy, săn bắt thú rừng và hái lượm để sinh sống.
Hái lượm
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
+ Địa bàn: cư trú trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối như ở Sơn La, Lai Châu, Quảng Trị..
+ Thời gian: Cách ngày nay 2 vạn năm.
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc (Di tích văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
+ Công cụ lao động: Đá được ghè đẽo
+ Tổ chức xã hội: Sống thành thị tộc
Trình bày thời gian, địa bàn, tổ chức xã hội văn hóa Sơn Vi ?
Cảnh sinh hoạt của người nguyên thủy trong hang động
Cảnh sinh hoạt của người nguyên thủy trong hang động
Dấu tích răng hóa thạch người tinh khôn tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
Răng người vượn cổ, Hang Hùm, Yên Bái
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
+ Thời gian: Cách ngày nay 12000 - 6000 năm.
b, Sự phát triển của công xã thị tộc (văn hóa: Hòa bình, Bắc sơn)
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc ( văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
+ Địa bàn: Nhiều địa phương khác trên đất nước ta
+ Tổ chức xã hội: Sống thành thị tộc, bộ lạc
Trình bày thời gian, địa bàn, tổ chức xã hội văn hóa Hòa Bình ?
Hang Muối, nơi đầu tiên phát hiện di tích văn hóa Hòa Bình
Bàn và chày nghiền, văn hóa Hòa Bình
- Những rìu tay tìm được ở núi Đọ (Thanh Hoá) (hình 29 - SGK) : Đây là những công cụ đá được ghè đẽo qua loa thuộc sơ kì thời đại đá cũ mà Người tối cổ dùng để chặt, đập.
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
b, Sự phát triển của công xã thị tộc (văn hóa: Hòa bình, Bắc sơn)
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc ( văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
+ Hoạt động kinh tế: săn bắt, hái lượm. họ biết dùng các loại rau ,củ, cây ăn quả
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
b, Sự phát triển của công xã thị tộc (văn hóa: Hòa bình, Bắc sơn)
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc ( văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
c, Cách mạng đá mới
+ Thời gian: Cách ngày nay 6000 - 5000 năm.
+ Đá được mài, cưa, khoan lỗ và làm đồ gốm …
+ Tạo tiền đề cho thuật luyện kim và trồng lúa nước
Làm gốm bằng bàn xoay
Một số công cụ di tích văn hóa Hạ Long
Đồ đá mới
Công cụ mảnh tước Kỹ nghệ Ngườm (Viện Khảo Cổ Học)
Hình khắc trên đá ở Hòa bình (7.000-8.000 năm trước)
Mảnh đồ gốm ở di tích Bắc Sơn.
Bàn nghiền bằng đá ở Bắc Sơn (5.000-7.000 năm trước)
Cuốc đá có vai và cuốc đá có nấc (5.000-7.000 năm trước)
Cuốc đá đôi vai (5.000-7.000 năm trước)
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
+ Thời gian: cách ngày nay 4000 - 3000 năm, cư dân sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và vật dụng. Nghề nông trồng lúa nước phổ biến
+ Tiêu biểu: Di tích văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
Chế tác công cụ bằng kim loại
Thap đồng Dao Thinh
Rìu đồng
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Phùng Nguyên
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An…)
- Đồ đá
- Đồ gỗ, tre, xương
- Sơ kì đồng thau
- Nông nghiệp trồng lúa nước
- Chăn nuôi gia súc
- Làm gốm bằng bàn xoay
- Dệt vải
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Sa Huỳnh
NamTrung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Sơ kì đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây khác
- Dệt vải
- Làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá quý, thủy tinh.Trao đổi với vùng phụ cận
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Đồng Nai
Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Long An, T.P Hồ Chí Minh…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây lương thực khác
- Khai thác sản vật rừng
- Nghề thủ công: làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá, vàng, đồng…
Bộ lạc Phùng Nguyên làm đồ gốm bằng bàn xoay, biết xe chỉ, dệt vải.
Đồ trang sức bằng các loại đá, đá bán quý, ngọc được tìm thấy nhiều, đặc biệt là các vòng đá.
Đồ trang sức bằng các loại đá, đá bán quý, ngọc được tìm thấy nhiều, đặc biệt là các vòng đá.
Các di chỉ của văn hoá Phùng Nguyên, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.
Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Sa Huỳnh là nông nghiệp trồng lúa. Ngoài ra họ còn làm gốm, dệt vải và làm đồ trang sức.
Mộ chum - nét đặc sắc trong văn hóa Sa Huỳnh
Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Sa Huỳnh là nông nghiệp trồng lúa. Ngoài ra họ còn làm gốm, dệt vải và làm đồ trang sức.
The End
đến giữa thế kỉ XIX
Chương I: Việt Nam từ thời nguyên thủy
đến thế kỉ X
Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy
(1 tiết)
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
Dựa bằng chứng nào để chúng tỏ Người tối cổ xuất hiện trên đất nước ta ?
+ Địa bàn: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...
+ Cách ngày nay 40 – 30 vạn năm, xuất hiện người tối cổ
+ Đặc điểm: Sống thành từng bầy, săn bắt, hái lượm
- Đặc điểm của Người tối cổ : sống thành từng bầy, săn bắt thú rừng và hái lượm để sinh sống.
Hái lượm
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
+ Địa bàn: cư trú trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối như ở Sơn La, Lai Châu, Quảng Trị..
+ Thời gian: Cách ngày nay 2 vạn năm.
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc (Di tích văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
+ Công cụ lao động: Đá được ghè đẽo
+ Tổ chức xã hội: Sống thành thị tộc
Trình bày thời gian, địa bàn, tổ chức xã hội văn hóa Sơn Vi ?
Cảnh sinh hoạt của người nguyên thủy trong hang động
Cảnh sinh hoạt của người nguyên thủy trong hang động
Dấu tích răng hóa thạch người tinh khôn tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
Răng người vượn cổ, Hang Hùm, Yên Bái
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
+ Thời gian: Cách ngày nay 12000 - 6000 năm.
b, Sự phát triển của công xã thị tộc (văn hóa: Hòa bình, Bắc sơn)
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc ( văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
+ Địa bàn: Nhiều địa phương khác trên đất nước ta
+ Tổ chức xã hội: Sống thành thị tộc, bộ lạc
Trình bày thời gian, địa bàn, tổ chức xã hội văn hóa Hòa Bình ?
Hang Muối, nơi đầu tiên phát hiện di tích văn hóa Hòa Bình
Bàn và chày nghiền, văn hóa Hòa Bình
- Những rìu tay tìm được ở núi Đọ (Thanh Hoá) (hình 29 - SGK) : Đây là những công cụ đá được ghè đẽo qua loa thuộc sơ kì thời đại đá cũ mà Người tối cổ dùng để chặt, đập.
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
b, Sự phát triển của công xã thị tộc (văn hóa: Hòa bình, Bắc sơn)
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc ( văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
+ Hoạt động kinh tế: săn bắt, hái lượm. họ biết dùng các loại rau ,củ, cây ăn quả
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
b, Sự phát triển của công xã thị tộc (văn hóa: Hòa bình, Bắc sơn)
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc ( văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
c, Cách mạng đá mới
+ Thời gian: Cách ngày nay 6000 - 5000 năm.
+ Đá được mài, cưa, khoan lỗ và làm đồ gốm …
+ Tạo tiền đề cho thuật luyện kim và trồng lúa nước
Làm gốm bằng bàn xoay
Một số công cụ di tích văn hóa Hạ Long
Đồ đá mới
Công cụ mảnh tước Kỹ nghệ Ngườm (Viện Khảo Cổ Học)
Hình khắc trên đá ở Hòa bình (7.000-8.000 năm trước)
Mảnh đồ gốm ở di tích Bắc Sơn.
Bàn nghiền bằng đá ở Bắc Sơn (5.000-7.000 năm trước)
Cuốc đá có vai và cuốc đá có nấc (5.000-7.000 năm trước)
Cuốc đá đôi vai (5.000-7.000 năm trước)
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
+ Thời gian: cách ngày nay 4000 - 3000 năm, cư dân sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và vật dụng. Nghề nông trồng lúa nước phổ biến
+ Tiêu biểu: Di tích văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
Chế tác công cụ bằng kim loại
Thap đồng Dao Thinh
Rìu đồng
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Phùng Nguyên
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An…)
- Đồ đá
- Đồ gỗ, tre, xương
- Sơ kì đồng thau
- Nông nghiệp trồng lúa nước
- Chăn nuôi gia súc
- Làm gốm bằng bàn xoay
- Dệt vải
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Sa Huỳnh
NamTrung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Sơ kì đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây khác
- Dệt vải
- Làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá quý, thủy tinh.Trao đổi với vùng phụ cận
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Đồng Nai
Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Long An, T.P Hồ Chí Minh…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây lương thực khác
- Khai thác sản vật rừng
- Nghề thủ công: làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá, vàng, đồng…
Bộ lạc Phùng Nguyên làm đồ gốm bằng bàn xoay, biết xe chỉ, dệt vải.
Đồ trang sức bằng các loại đá, đá bán quý, ngọc được tìm thấy nhiều, đặc biệt là các vòng đá.
Đồ trang sức bằng các loại đá, đá bán quý, ngọc được tìm thấy nhiều, đặc biệt là các vòng đá.
Các di chỉ của văn hoá Phùng Nguyên, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.
Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Sa Huỳnh là nông nghiệp trồng lúa. Ngoài ra họ còn làm gốm, dệt vải và làm đồ trang sức.
Mộ chum - nét đặc sắc trong văn hóa Sa Huỳnh
Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Sa Huỳnh là nông nghiệp trồng lúa. Ngoài ra họ còn làm gốm, dệt vải và làm đồ trang sức.
The End
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Hải Đăng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)