Bài 17. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến
Chia sẻ bởi Tai Phu Hao |
Ngày 10/05/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
GV THỰC HIỆN: TẢI PHÚ HÀO
Lịch sử lớp 10
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Em hãy kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (từ TK I đến TK X)?
Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng?
Chương II.
VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV.
TIẾT 23 - BÀI 17
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
(TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV).
Việc Ngô Quyền xưng vương, xây dựng
chính quyền mới có ý nghĩa gì đối với
lịch sử dân tộc?
Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở TK X.
- Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, lập chính
quyền mới đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh-Hà Nội).
Lăng
Ngô Quyền
(Đường Lâm, Hà Tây)
Tại sao gọi là
loạn 12 sứ quân?
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở TK X.
- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt, dời kinh đô về Hoa Lư (Ninh Bình).
- Nhà Đinh và Tiền Lê xây dựng nhà nước quân chủ sơ khai gồm 3 ban: Văn ban – Võ ban – Tăng bang. Chia nước thành 10 đạo.
Cố đô Hoa Lư
Đền Vua Đinh
Đền vua Lê Hoàn
Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở thế kỷ X.
II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở các thế kỷ XI-XV.
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
a. Các triều đại phong kiến từ TK XI-XIV:
* Năm 1009, nhà Lý được thành lập .
- Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (HN).
T? TK XI d?n TK
XV l th?i kỡ t?n t?i c?a
cỏc tri?u d?i no?
“… Thăng Long được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi Nam, Bắc, Đông, Tây lại tiện hướng nhìn sông, tựa núi. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng… Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là kinh đô bậc nhất của đế vương
muôn đời.”
Chiếu dời đô
Môt số hình ảnh về kinh thành Thăng Long
1. T? ch?c b? mỏy nh nưu?c.
a. Cỏc tri?u d?i phong ki?n t? TK XI-XIV.
* Năm 1009, nhà Lý được thành lập .
- Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (Hà Nội).
- Năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
Vua Trần Thánh Tông.
Đền thờ các vua Trần (Đông Triều-Quảng Ninh)
1. T? ch?c b? mỏy nh nưu?c.
a. Cỏc tri?u d?i phong ki?n t? TK XI-XIV.
* Năm 1009, nhà Lý được thành lập .
- Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (Hà Nội).
- Năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước là
Đại Việt.
* Năm 1266 nhà Trần thành lập.
* Năm 1400 Hồ Quý Ly thành lập nhà Hồ.
b. Bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Hồ:
1. T? ch?c b? mỏy nh nưu?c.
a. Cỏc tri?u d?i phong ki?n t? TK XI-XIV.
Từ TK XI đến XV trải qua các triều Lý, Trần, Hồ, Lê, chính quyền trung ương được tổ chức ngày càng chặt chẽ.
Bộ máy nhà nước thời
Lý-Trần-Hồ được
tổ chức như thế nào?
- Ở trung ương: Đứng đầu là Vua. Giúp việc cho vua có Tể tướng và một số đại thần. Các cơ quan trung ương gồm: sảnh, viện, đài.
- Ở địa phương:
+ Nước chia thành nhiều lộ, trấn.
+ Dưới lộ, trấn là phủ, huyện, châu, xã.
=> Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được tổ chức chặt chẽ và hoàn chỉnh hơn.
c. Bộ máy nhà nước thời Lê.
- Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế lập ra
nhà Lê, khôi phục quốc hiệu Đại Việt.
- Những năm 60 (XV), vua Lê Thánh Tông
tiến hành cuộc cải cách hành chính lớn:
1. T? ch?c b? mỏy nh nưu?c.
a. Cỏc tri?u d?i phong ki?n t? TK XI-XIV.
b. B? mỏy nh nưu?c th?i Lý, Tr?n, H?:
Bộ máy nhà nước thời Lê
Bộ máy nhà nước thời Lê
có gì khác so với thời Lý, Trần, Hồ?
+ Chính quyền trung ương: Đứng đầu là vua, dưới vua có 6 bộ và các cơ quan khác.
+ Ở địa phương: nước chia thành 13 đạo thừa tuyên (mỗi đạo có 3 ti). Dưới đạo: phủ, huyện, châu, xã.
+ Tuyển chọn quan lại bằng giáo dục thi cử.
=> Như vậy: Thời Lê, bộ máy nhà nước quân chủ ch chế đạt mức độ cao hơn cao, hoàn chỉnh hơn.
1. Lại Bộ: Trông coi việc tuyển bổ, thăng thưởng và thăng quan tước.
2. Lễ Bộ: Trông coi việc đặt và tiến hành các nghi lễ, tiệc yến, học hành thi cử...
3. Hộ Bộ: Trông coi công việc ruộng đất, tài chính, hộ khẩu, tô thuế kho tàng, thóc tiền và lương, bổng của quan, binh.
4. Binh Bộ: Trông coi việc binh chính, tổ chức việc giữ gìn các nơi hiểm yếu và ứng phó các việc khẩn cấp.
5. Hình Bộ: Trông coi việc thi hành luật, lệnh, xét lại các việc tù, đày, kiện cáo.
6. Công bộ: Trông coi việc xây dựng, sửa chữa cầu đường, cung điện…
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
2. Luật pháp và quân đội.
a. Luật pháp.
- Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ
Hình thư.
- Thời Trần: có bộ Hình luật.
- Thời Lê: có Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức).
Bộ luật thành văn đầu
tiên ở nước ta ra đời vào
thời gian nào?
Luật pháp ra đời nhằm
mục đích gì ?
Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân, riêng ở thời Lê thì luật pháp mang tính toàn diện và tính dân tộc sâu sắc hơn.
-Gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ về các tội danh và hình phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội
b. Quân đội:
- Được tổ chức quy cũ, gồm: Cấm quân và ngoại binh.
- Tuyển theo chế độ “ngụ binh ư nông”.
- Được trang bị vũ khí đầy đủ.
Quân đội được tuyển
theo chế độ nào?
Thế nào là
“Ngụ binh ư nông”?
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
2. Luật pháp và quân đội.
a. Luật pháp.
Máy bắn đá
Súng thần cơ
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
2. Luật pháp và quân đội.
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.
a. Đối nội:
- Coi trọng vấn đề an ninh đất nước.
- Quan tâm đến đời sống nhân dân.
- Có chính sách đoàn kết với các dân tộc ít người.
b. Đối ngoại:
- Luôn giữ vững tư thế độc lập, tự chủ.
- Sẳn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- Với các nước: Lan Xang, Cham Pa, Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
2. Luật pháp và quân đội.
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.
a. Đối nội:
Cũng cố
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở thế kỷ X.
II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở các thế kỷ XI-XV.
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
2. Luật pháp và quân đội.
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.
Lựa chọn câu hỏi:
Đáp án:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 1: Năm 939, ai đã xây dựng chính quyền mới ở Cổ Loa?
Câu 2: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
Câu 3: Kinh đô triều Đinh đưược xây dựng ở đâu?
Câu 4: Trong Chiếu dời đô cho biết: vua Lý quyết định xây dựng kinh đô ở đâu?
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 5: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành bộ luật nào?
Câu 6: Vua Lý Thánh Tông còn có tên gọi là gì?
DẶN DÒ
Học bài cũ, đọc trước bài 18.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
VÀ CÁC EM HỌC SINH
GV THỰC HIỆN: TẢI PHÚ HÀO
Lịch sử lớp 10
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Em hãy kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (từ TK I đến TK X)?
Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng?
Chương II.
VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV.
TIẾT 23 - BÀI 17
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
(TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV).
Việc Ngô Quyền xưng vương, xây dựng
chính quyền mới có ý nghĩa gì đối với
lịch sử dân tộc?
Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở TK X.
- Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, lập chính
quyền mới đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh-Hà Nội).
Lăng
Ngô Quyền
(Đường Lâm, Hà Tây)
Tại sao gọi là
loạn 12 sứ quân?
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở TK X.
- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt, dời kinh đô về Hoa Lư (Ninh Bình).
- Nhà Đinh và Tiền Lê xây dựng nhà nước quân chủ sơ khai gồm 3 ban: Văn ban – Võ ban – Tăng bang. Chia nước thành 10 đạo.
Cố đô Hoa Lư
Đền Vua Đinh
Đền vua Lê Hoàn
Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở thế kỷ X.
II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở các thế kỷ XI-XV.
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
a. Các triều đại phong kiến từ TK XI-XIV:
* Năm 1009, nhà Lý được thành lập .
- Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (HN).
T? TK XI d?n TK
XV l th?i kỡ t?n t?i c?a
cỏc tri?u d?i no?
“… Thăng Long được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi Nam, Bắc, Đông, Tây lại tiện hướng nhìn sông, tựa núi. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng… Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là kinh đô bậc nhất của đế vương
muôn đời.”
Chiếu dời đô
Môt số hình ảnh về kinh thành Thăng Long
1. T? ch?c b? mỏy nh nưu?c.
a. Cỏc tri?u d?i phong ki?n t? TK XI-XIV.
* Năm 1009, nhà Lý được thành lập .
- Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (Hà Nội).
- Năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
Vua Trần Thánh Tông.
Đền thờ các vua Trần (Đông Triều-Quảng Ninh)
1. T? ch?c b? mỏy nh nưu?c.
a. Cỏc tri?u d?i phong ki?n t? TK XI-XIV.
* Năm 1009, nhà Lý được thành lập .
- Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (Hà Nội).
- Năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước là
Đại Việt.
* Năm 1266 nhà Trần thành lập.
* Năm 1400 Hồ Quý Ly thành lập nhà Hồ.
b. Bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Hồ:
1. T? ch?c b? mỏy nh nưu?c.
a. Cỏc tri?u d?i phong ki?n t? TK XI-XIV.
Từ TK XI đến XV trải qua các triều Lý, Trần, Hồ, Lê, chính quyền trung ương được tổ chức ngày càng chặt chẽ.
Bộ máy nhà nước thời
Lý-Trần-Hồ được
tổ chức như thế nào?
- Ở trung ương: Đứng đầu là Vua. Giúp việc cho vua có Tể tướng và một số đại thần. Các cơ quan trung ương gồm: sảnh, viện, đài.
- Ở địa phương:
+ Nước chia thành nhiều lộ, trấn.
+ Dưới lộ, trấn là phủ, huyện, châu, xã.
=> Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được tổ chức chặt chẽ và hoàn chỉnh hơn.
c. Bộ máy nhà nước thời Lê.
- Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế lập ra
nhà Lê, khôi phục quốc hiệu Đại Việt.
- Những năm 60 (XV), vua Lê Thánh Tông
tiến hành cuộc cải cách hành chính lớn:
1. T? ch?c b? mỏy nh nưu?c.
a. Cỏc tri?u d?i phong ki?n t? TK XI-XIV.
b. B? mỏy nh nưu?c th?i Lý, Tr?n, H?:
Bộ máy nhà nước thời Lê
Bộ máy nhà nước thời Lê
có gì khác so với thời Lý, Trần, Hồ?
+ Chính quyền trung ương: Đứng đầu là vua, dưới vua có 6 bộ và các cơ quan khác.
+ Ở địa phương: nước chia thành 13 đạo thừa tuyên (mỗi đạo có 3 ti). Dưới đạo: phủ, huyện, châu, xã.
+ Tuyển chọn quan lại bằng giáo dục thi cử.
=> Như vậy: Thời Lê, bộ máy nhà nước quân chủ ch chế đạt mức độ cao hơn cao, hoàn chỉnh hơn.
1. Lại Bộ: Trông coi việc tuyển bổ, thăng thưởng và thăng quan tước.
2. Lễ Bộ: Trông coi việc đặt và tiến hành các nghi lễ, tiệc yến, học hành thi cử...
3. Hộ Bộ: Trông coi công việc ruộng đất, tài chính, hộ khẩu, tô thuế kho tàng, thóc tiền và lương, bổng của quan, binh.
4. Binh Bộ: Trông coi việc binh chính, tổ chức việc giữ gìn các nơi hiểm yếu và ứng phó các việc khẩn cấp.
5. Hình Bộ: Trông coi việc thi hành luật, lệnh, xét lại các việc tù, đày, kiện cáo.
6. Công bộ: Trông coi việc xây dựng, sửa chữa cầu đường, cung điện…
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
2. Luật pháp và quân đội.
a. Luật pháp.
- Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ
Hình thư.
- Thời Trần: có bộ Hình luật.
- Thời Lê: có Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức).
Bộ luật thành văn đầu
tiên ở nước ta ra đời vào
thời gian nào?
Luật pháp ra đời nhằm
mục đích gì ?
Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân, riêng ở thời Lê thì luật pháp mang tính toàn diện và tính dân tộc sâu sắc hơn.
-Gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ về các tội danh và hình phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội
b. Quân đội:
- Được tổ chức quy cũ, gồm: Cấm quân và ngoại binh.
- Tuyển theo chế độ “ngụ binh ư nông”.
- Được trang bị vũ khí đầy đủ.
Quân đội được tuyển
theo chế độ nào?
Thế nào là
“Ngụ binh ư nông”?
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
2. Luật pháp và quân đội.
a. Luật pháp.
Máy bắn đá
Súng thần cơ
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
2. Luật pháp và quân đội.
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.
a. Đối nội:
- Coi trọng vấn đề an ninh đất nước.
- Quan tâm đến đời sống nhân dân.
- Có chính sách đoàn kết với các dân tộc ít người.
b. Đối ngoại:
- Luôn giữ vững tư thế độc lập, tự chủ.
- Sẳn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- Với các nước: Lan Xang, Cham Pa, Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
2. Luật pháp và quân đội.
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.
a. Đối nội:
Cũng cố
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở thế kỷ X.
II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở các thế kỷ XI-XV.
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
2. Luật pháp và quân đội.
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.
Lựa chọn câu hỏi:
Đáp án:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 1: Năm 939, ai đã xây dựng chính quyền mới ở Cổ Loa?
Câu 2: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
Câu 3: Kinh đô triều Đinh đưược xây dựng ở đâu?
Câu 4: Trong Chiếu dời đô cho biết: vua Lý quyết định xây dựng kinh đô ở đâu?
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 5: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành bộ luật nào?
Câu 6: Vua Lý Thánh Tông còn có tên gọi là gì?
DẶN DÒ
Học bài cũ, đọc trước bài 18.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tai Phu Hao
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)