Bài 17. Phản ứng oxi hoá - khử
Chia sẻ bởi Phạm Thừa Chí |
Ngày 10/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Phản ứng oxi hoá - khử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Phản ứng oxihóa –khử
Bài 25 (tiết 3 lớp 10 ban kKHTN )
Nhóm thực hiện :LAQ-NTH -ĐTTH
Kiểm tra bài cũ:
Hs 1: các bước lập pt pư oxh-k, lập pt pưoxh-k sau
Al + Fe2O3 ---> Al2O3 +Fe
Hs 2 (khá hơn): lập pt pưoxh-k sau (lập pt pưoxh-k trước , hỏi sau )
Mg+H2SO4 ---> MgSO4+H2S+H2O
Hoạt động 1: ý nghĩa của pư oxh-k
HS đọc sgk, tìm các pư oxh -k tác hại , khắc phục
Đốt gạch (Cương chính ) .
Sấy nhãn, táo (Phương chiểu )
Đốt pháo (xưa)
than tổ ong ...
ống khói ...thu
hạn chế đốt diêm sinh ,
cấm pháo.
III-ý nghĩa của pư oxh-k
+Rất quan trọng trong đời sống , khoa học kỹ thuật
+đề ra biện pháp kĩ thuật hạn chế các pư oxh-k có tác hại nhiều tới môi trưòng
Hoạt động 2 : Phân loại pư oxh-k
GV phân tích sự phân loại
(nhiều căn cứ, nhiều tác giả...
Chung nhất… GV giới thiệu
,cho ví dụ hướng dẫn cân bằng từng loại
2-Phân loại pư oxh-k ,
a-oxh-k đơn giản
b-oxh-k nội phân tử
c-tự oxh-tự khử
d-oxh-k phức tạp
+ hệ số chứa ẩn số
+ nhiều ng.tố thay đổi soh
+ có môi trường
e-điện phân(học ở lớp 12)
Hoạt động 3 : luyện tập
Dựa trên cơ sở phân loại gv cho ví dụ, hướng dẫn hs làm
a- Fe2O3+CO2 --->Fe+ CO2 đã cb
H2S +O2 ---> S +H2O
Al +Cl2 ---> AlCl3
b- KClO3 ---> KCl +O2
HgO ---> Hg +O2
IV: luyện tập
Ví dụ a
2H2S-2+O02--->2S0+2H2O-2
1x S-2---> S0 +2e
1x O0 + 2e---> O-2
Ví dụ b
KCl+5O-23 --->KCl-1+3/2O02
1x Cl+5 +6 e- Cl-1
3x O-2---> O0 +2e
Hoạt động 3 (luyện tập tiếp )
c- Dựa trên cơ sở phân loại gv cho ví dụ, hướng dẫn hs làm
Cl2 +KOH---> KCl +KClO3 +H2O
NO2 +NaOH--->
NaNO2+NaNO3+H2O
Cl2 +NaOH---> NaCl +NaClO+H2O
d-
Cu+HNO3---> Cu(NO3)2+NO+H2O
FeS2 +O2---> Fe2O3+SO2
Al +FexOy ---> Fe + Al2O3
(điều kiện 2y/x khác 3)
Al +HNO3 ---> Al(NO3)3+N2O+H2O
Al2O3 đpnc Al +O2 (lớp 12)
Ví dụ c
3Cl02 +6KOH--->
5KCl-1 +KCl+5O3+3H2O
5x Cl0 +1e---> Cl-1
1x Cl0 ---> Cl+5+5e
Ví dụ d
3Cu0+8HN+5O3 ---> 3Cu+2(N+5O3)2
+2N+2O+4H2O
3x Cu0 ---> Cu+2+2e
2x N+5 +3e---> N+2
4-Củng cố
5-Bài tập về nhà
GV Phân tích nhắc lại cách cân bằng mỗi loại
đặc biệt loại chứa ẩn, loại nhiều nguyên tố thay đổi soh
yêu cầu Hs cân bằng các ptpư còn lại
Gv hướng dẫn: FeS2 +O2 ----> Fe2O3+SO2
Al+HNO3 ---> Al(NO3)3+N2O+H2O
Al + FexOy---> Fe + Al2O3
5-Bài tập về nhà -Hoàn thành các ptpư đã hướng dẫn
-Bài 3/106 sgk lớp 10 ban KHTN
-Bài 4.22 ,4.20 , 4.26/28 sách bài tập ban
KHTN
Bài 25 (tiết 3 lớp 10 ban kKHTN )
Nhóm thực hiện :LAQ-NTH -ĐTTH
Kiểm tra bài cũ:
Hs 1: các bước lập pt pư oxh-k, lập pt pưoxh-k sau
Al + Fe2O3 ---> Al2O3 +Fe
Hs 2 (khá hơn): lập pt pưoxh-k sau (lập pt pưoxh-k trước , hỏi sau )
Mg+H2SO4 ---> MgSO4+H2S+H2O
Hoạt động 1: ý nghĩa của pư oxh-k
HS đọc sgk, tìm các pư oxh -k tác hại , khắc phục
Đốt gạch (Cương chính ) .
Sấy nhãn, táo (Phương chiểu )
Đốt pháo (xưa)
than tổ ong ...
ống khói ...thu
hạn chế đốt diêm sinh ,
cấm pháo.
III-ý nghĩa của pư oxh-k
+Rất quan trọng trong đời sống , khoa học kỹ thuật
+đề ra biện pháp kĩ thuật hạn chế các pư oxh-k có tác hại nhiều tới môi trưòng
Hoạt động 2 : Phân loại pư oxh-k
GV phân tích sự phân loại
(nhiều căn cứ, nhiều tác giả...
Chung nhất… GV giới thiệu
,cho ví dụ hướng dẫn cân bằng từng loại
2-Phân loại pư oxh-k ,
a-oxh-k đơn giản
b-oxh-k nội phân tử
c-tự oxh-tự khử
d-oxh-k phức tạp
+ hệ số chứa ẩn số
+ nhiều ng.tố thay đổi soh
+ có môi trường
e-điện phân(học ở lớp 12)
Hoạt động 3 : luyện tập
Dựa trên cơ sở phân loại gv cho ví dụ, hướng dẫn hs làm
a- Fe2O3+CO2 --->Fe+ CO2 đã cb
H2S +O2 ---> S +H2O
Al +Cl2 ---> AlCl3
b- KClO3 ---> KCl +O2
HgO ---> Hg +O2
IV: luyện tập
Ví dụ a
2H2S-2+O02--->2S0+2H2O-2
1x S-2---> S0 +2e
1x O0 + 2e---> O-2
Ví dụ b
KCl+5O-23 --->KCl-1+3/2O02
1x Cl+5 +6 e- Cl-1
3x O-2---> O0 +2e
Hoạt động 3 (luyện tập tiếp )
c- Dựa trên cơ sở phân loại gv cho ví dụ, hướng dẫn hs làm
Cl2 +KOH---> KCl +KClO3 +H2O
NO2 +NaOH--->
NaNO2+NaNO3+H2O
Cl2 +NaOH---> NaCl +NaClO+H2O
d-
Cu+HNO3---> Cu(NO3)2+NO+H2O
FeS2 +O2---> Fe2O3+SO2
Al +FexOy ---> Fe + Al2O3
(điều kiện 2y/x khác 3)
Al +HNO3 ---> Al(NO3)3+N2O+H2O
Al2O3 đpnc Al +O2 (lớp 12)
Ví dụ c
3Cl02 +6KOH--->
5KCl-1 +KCl+5O3+3H2O
5x Cl0 +1e---> Cl-1
1x Cl0 ---> Cl+5+5e
Ví dụ d
3Cu0+8HN+5O3 ---> 3Cu+2(N+5O3)2
+2N+2O+4H2O
3x Cu0 ---> Cu+2+2e
2x N+5 +3e---> N+2
4-Củng cố
5-Bài tập về nhà
GV Phân tích nhắc lại cách cân bằng mỗi loại
đặc biệt loại chứa ẩn, loại nhiều nguyên tố thay đổi soh
yêu cầu Hs cân bằng các ptpư còn lại
Gv hướng dẫn: FeS2 +O2 ----> Fe2O3+SO2
Al+HNO3 ---> Al(NO3)3+N2O+H2O
Al + FexOy---> Fe + Al2O3
5-Bài tập về nhà -Hoàn thành các ptpư đã hướng dẫn
-Bài 3/106 sgk lớp 10 ban KHTN
-Bài 4.22 ,4.20 , 4.26/28 sách bài tập ban
KHTN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thừa Chí
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)