Bài 17. Phản ứng oxi hoá - khử
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa |
Ngày 10/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Phản ứng oxi hoá - khử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Và CÁC EM HỌC SINH
GV: NGUYỄN THỊ HOA
THPT NGUYỄN VĂN CỪ
KIỂM TRA BÀI CŨ
NH3 + CuO → N2 + Cu + H2O
2. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Hãy xác định chất khử , chất oxi hóa
Quá trình khử
Quá trình oxi hóa?
-3
+2
0
0
N-3 → N0 + 3e
Cu+2 + 2e → Cu0
(quá trình oxi hóa)
(Quá trình khử)
C. Khử
C. Oxi hóa
Al0 → Al+3 + 3e
N+5 + 4e → N+
(Quá trình khử)
(quá trình oxi hóa)
C. Khử
C. Oxi hóa
0
+5
+3
+
Khử – Nhường – Tăng
Ô – Nhận – Giảm
Ghi nhớ : chất phản ứng
Bài 2. phản ứng nào dưới đây không là phản ứng oxi hóa - khử
4Na + O2 → 2 Na2O
Cu + 2 H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
0
0
+1
-2
0
+6
+4
+2
+2
-2
-1
+2
-2
+1
-1
+1
0
0
-2
+4
+1
BÀI 17: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
I. ĐỊNH NGHĨA
II. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
1.NGUYÊN TẮC: “Tổng số electron do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận”
TIẾT 30
(theo phương pháp thăng bằng electron)
Vd1:lập phương trình hóa học của phản ứng P cháy trong O2 tạo ra P2O5
P + O2 → P2O5
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và chất oxi hóa
P + O2 → P2O5
0
0
+5
-2
Số oxi hóa của P tăng từ 0 đến +5: P là chất khử
Số oxi hóa của O2 giảm từ 0 đến -2: O2 là chất oxi hóa
II. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
P0 → P+5
+ 5e
O2 → 2O-2
+ 2e
(Quá trình oxi hóa)
(Quá trình khử)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận
P0 → P+5
+ 5e
O2 → 2O-2
+ 2x2e
x 4
x 5
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích 2 vế
P + O2 → P2O5
4
5
2
2 x
P + O2 → P2O5
0
0
+5
-2
P là chất khử
O2 là chất oxi hóa
VD2: Lập phương trình hóa học của phản ứng khí CO khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và chất oxi hóa
Fe2O3 + CO Fe+ CO2
+3
-2
0
+4
+2
-2
-2
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
Fe+3 + 3e → Fe
C+2 → C+4 + 2e
(QT oxi hóa)
(QT khử)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số e electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận
x 2
x 3
C. Khử
C. Oxi hóa
3
2
3
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích 2 vế
III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa- khử trong thực tiễn
- Phản ứng oxi hóa -khử là loại phản hóa học khá phổ biến trong trong tự nhiên
- Phần lớn năng lượng chúng ta dùng là năng lượng của phản ứng oxi hóa – khử: sự cháy của xăng dầu, than, củi ……….
Trong sản xuất: nhiều phản ứng oxi hóa- khử là cơ sở của quá trình sản xuất hóa học như luyện gang, thép, HNO3, phân bón………..
Bài tập: lập phương trình hóa học sau
2 H2S + 3 O2 → 2SO2 + 2 H2O
-2
0
+4
-2
-2
S-2 → S+4 + 4e
O2 + 2 x 2e → O-2
0
(Quá trình oxi hóa)
(Quá trình khử)
C Khử
C Oxi hóa
x 1
x 1
Cu + 2 H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
0
+6
+2
+4
Cu0 → Cu+2 + 2e
S+6 +2e → S+4
(Quá trình oxi hóa)
(Quá trình khử)
x 1
x 1
C Khử
C Oxi hóa
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
-
+2
+3
+4
-2
-2
0
Fe+2 → Fe+3 + 1e
2S- → S+4 + 2 x 5e
FeS2 → Fe+3 + S+4 + 11e
O2 + 4e → 2 O-2
x 11
x 4
4
11
4
8
Hòa tan hết 29,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe trong HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Tính số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp
Zn0 → Zn2+ + 2e
Fe0 → Fe2+ + 2e
2H+ + 2e → H2
Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Fe ( x, y > 0)
Mol: x
2x
Mol: y
2y
= 0,5 mol
1
Theo định luật bảo toàn e:
mol e nhường =
mol e nhận
2x + 2y = 1 (2)
65x + 56y = 29,8 (1)
Giải hệ 1 và 2 ta có
x = 0,2
y = 0,3
Chất nhường e
Chất nhận e
CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH !
Và CÁC EM HỌC SINH
GV: NGUYỄN THỊ HOA
THPT NGUYỄN VĂN CỪ
KIỂM TRA BÀI CŨ
NH3 + CuO → N2 + Cu + H2O
2. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Hãy xác định chất khử , chất oxi hóa
Quá trình khử
Quá trình oxi hóa?
-3
+2
0
0
N-3 → N0 + 3e
Cu+2 + 2e → Cu0
(quá trình oxi hóa)
(Quá trình khử)
C. Khử
C. Oxi hóa
Al0 → Al+3 + 3e
N+5 + 4e → N+
(Quá trình khử)
(quá trình oxi hóa)
C. Khử
C. Oxi hóa
0
+5
+3
+
Khử – Nhường – Tăng
Ô – Nhận – Giảm
Ghi nhớ : chất phản ứng
Bài 2. phản ứng nào dưới đây không là phản ứng oxi hóa - khử
4Na + O2 → 2 Na2O
Cu + 2 H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
0
0
+1
-2
0
+6
+4
+2
+2
-2
-1
+2
-2
+1
-1
+1
0
0
-2
+4
+1
BÀI 17: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
I. ĐỊNH NGHĨA
II. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
1.NGUYÊN TẮC: “Tổng số electron do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận”
TIẾT 30
(theo phương pháp thăng bằng electron)
Vd1:lập phương trình hóa học của phản ứng P cháy trong O2 tạo ra P2O5
P + O2 → P2O5
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và chất oxi hóa
P + O2 → P2O5
0
0
+5
-2
Số oxi hóa của P tăng từ 0 đến +5: P là chất khử
Số oxi hóa của O2 giảm từ 0 đến -2: O2 là chất oxi hóa
II. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
P0 → P+5
+ 5e
O2 → 2O-2
+ 2e
(Quá trình oxi hóa)
(Quá trình khử)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận
P0 → P+5
+ 5e
O2 → 2O-2
+ 2x2e
x 4
x 5
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích 2 vế
P + O2 → P2O5
4
5
2
2 x
P + O2 → P2O5
0
0
+5
-2
P là chất khử
O2 là chất oxi hóa
VD2: Lập phương trình hóa học của phản ứng khí CO khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và chất oxi hóa
Fe2O3 + CO Fe+ CO2
+3
-2
0
+4
+2
-2
-2
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
Fe+3 + 3e → Fe
C+2 → C+4 + 2e
(QT oxi hóa)
(QT khử)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số e electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận
x 2
x 3
C. Khử
C. Oxi hóa
3
2
3
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích 2 vế
III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa- khử trong thực tiễn
- Phản ứng oxi hóa -khử là loại phản hóa học khá phổ biến trong trong tự nhiên
- Phần lớn năng lượng chúng ta dùng là năng lượng của phản ứng oxi hóa – khử: sự cháy của xăng dầu, than, củi ……….
Trong sản xuất: nhiều phản ứng oxi hóa- khử là cơ sở của quá trình sản xuất hóa học như luyện gang, thép, HNO3, phân bón………..
Bài tập: lập phương trình hóa học sau
2 H2S + 3 O2 → 2SO2 + 2 H2O
-2
0
+4
-2
-2
S-2 → S+4 + 4e
O2 + 2 x 2e → O-2
0
(Quá trình oxi hóa)
(Quá trình khử)
C Khử
C Oxi hóa
x 1
x 1
Cu + 2 H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
0
+6
+2
+4
Cu0 → Cu+2 + 2e
S+6 +2e → S+4
(Quá trình oxi hóa)
(Quá trình khử)
x 1
x 1
C Khử
C Oxi hóa
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
-
+2
+3
+4
-2
-2
0
Fe+2 → Fe+3 + 1e
2S- → S+4 + 2 x 5e
FeS2 → Fe+3 + S+4 + 11e
O2 + 4e → 2 O-2
x 11
x 4
4
11
4
8
Hòa tan hết 29,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe trong HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Tính số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp
Zn0 → Zn2+ + 2e
Fe0 → Fe2+ + 2e
2H+ + 2e → H2
Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Fe ( x, y > 0)
Mol: x
2x
Mol: y
2y
= 0,5 mol
1
Theo định luật bảo toàn e:
mol e nhường =
mol e nhận
2x + 2y = 1 (2)
65x + 56y = 29,8 (1)
Giải hệ 1 và 2 ta có
x = 0,2
y = 0,3
Chất nhường e
Chất nhận e
CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)