Bài 17. Phản ứng oxi hoá - khử
Chia sẻ bởi Cát Huy Thành |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Phản ứng oxi hoá - khử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Cân bằng phản ứng ôxi hóa khử
Nhắc lại kiến thức:
Thế nào là phản ứng ôxi hóa khử???
Phản ứng oxh khử là phản ứng mà trong đó nguyên tử hoặc ion này nhường e cho nguyên tử hoặc ion khác
Chất khử( chất bị oxh): chất nhường e (số oxh tăng)
Chất oxh( chất bị khử): chất nhận e(số oxh giảm)
Số oxh là gì?
Là 1 đại lượng qui ước với giả thiết phân tử cấu tạo gồm toàn các ion, tức là trong các liên kết cộng hóa trị các cặp e dùng chung bị hút hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn để trở thành ion âm và nguyên tố kia trở thành ion dương
VD: H2O
H:O:H
H có độ âm điện nhỏ hơn O, e bị lệch về O:
Mất 1 e=> H+1
Tương tự O-2
Cách tính số oxh:
-SOH đơn chất =0:
H02,Na0
-SOH của H thường=1,ngoại lệ:Na+1H-1
O thường=-2
-SOH của kim loại kiềm luôn=+1
Kim loại kiềm thổ=+2
(Na2+1O2-1….)
-nguyên tắc tính SOH: tổng SOH + và SOH- phải bằng 0 vì nguyên tử trung hòa về điện.
VD:H2SaO4
H có SOH +1
O có SOH -2
(+1).2+a+(-2).4=0=>a=+6
S có SOH +6
Sự khử: quá trình nhận e
Sự oxh: quá trình nhường e
VD: Fe2O3+3CO->2Fe+3CO2
Fe+3->Fe0: quá trình oxh
C+2->C+4:quá trình khử
Như vậy: sự oxh khác vs chất oxh
sự khử khác vs chất khử
Dấu hiệu
Xuất hiện chất ôxi hóa chất khử điển hình:
Ôxi hóa: HNO3,H2SO4(đặc,nóng),KMnO4,K2Cr2O7,
K2CrO4,KClO3.
- Chất khử:kim loại, H2S, C,CO,NH3…
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố, tìm chất oxi hóa và chất khử.
Bước 2: Viết các quá trinh oxi hóa và quá trinh khử, cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử
Bước 4: Đặt hệ số Vào phương trình và kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố
LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Ví dụ 1: phản ứng P cháy trong Oxi tạo ra P2O5
Bước 1:Xác định số oxi hóa, tìm chất oxi hóa và chất khử.
P + O2 P2O5
Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng P cháy trong Oxi tạo ra P2O5
0
- 2
* Chất khử :P
* Chất oxi hóa :O2
0
+5
-2
Bước 2: Viết các quá trinh oxi hóa và quá trinh khử
P
0
P
+5e
O2
0
+4e
2O
+5
-2
P
0
P
+5e
O2
0
+4e
2O
+5
x4
x5
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử
Bước 4: Đặt hệ số vừa tìm được vào phương trình và kiểm tra lại
4P0+5O20=>2P2O5
Bài tập áp dụng
Zn0 + HN+5O3=>Zn+2(NO3)2 + N+12O + N+4O2 + H2O
Nhắc lại kiến thức:
Thế nào là phản ứng ôxi hóa khử???
Phản ứng oxh khử là phản ứng mà trong đó nguyên tử hoặc ion này nhường e cho nguyên tử hoặc ion khác
Chất khử( chất bị oxh): chất nhường e (số oxh tăng)
Chất oxh( chất bị khử): chất nhận e(số oxh giảm)
Số oxh là gì?
Là 1 đại lượng qui ước với giả thiết phân tử cấu tạo gồm toàn các ion, tức là trong các liên kết cộng hóa trị các cặp e dùng chung bị hút hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn để trở thành ion âm và nguyên tố kia trở thành ion dương
VD: H2O
H:O:H
H có độ âm điện nhỏ hơn O, e bị lệch về O:
Mất 1 e=> H+1
Tương tự O-2
Cách tính số oxh:
-SOH đơn chất =0:
H02,Na0
-SOH của H thường=1,ngoại lệ:Na+1H-1
O thường=-2
-SOH của kim loại kiềm luôn=+1
Kim loại kiềm thổ=+2
(Na2+1O2-1….)
-nguyên tắc tính SOH: tổng SOH + và SOH- phải bằng 0 vì nguyên tử trung hòa về điện.
VD:H2SaO4
H có SOH +1
O có SOH -2
(+1).2+a+(-2).4=0=>a=+6
S có SOH +6
Sự khử: quá trình nhận e
Sự oxh: quá trình nhường e
VD: Fe2O3+3CO->2Fe+3CO2
Fe+3->Fe0: quá trình oxh
C+2->C+4:quá trình khử
Như vậy: sự oxh khác vs chất oxh
sự khử khác vs chất khử
Dấu hiệu
Xuất hiện chất ôxi hóa chất khử điển hình:
Ôxi hóa: HNO3,H2SO4(đặc,nóng),KMnO4,K2Cr2O7,
K2CrO4,KClO3.
- Chất khử:kim loại, H2S, C,CO,NH3…
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố, tìm chất oxi hóa và chất khử.
Bước 2: Viết các quá trinh oxi hóa và quá trinh khử, cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử
Bước 4: Đặt hệ số Vào phương trình và kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố
LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Ví dụ 1: phản ứng P cháy trong Oxi tạo ra P2O5
Bước 1:Xác định số oxi hóa, tìm chất oxi hóa và chất khử.
P + O2 P2O5
Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng P cháy trong Oxi tạo ra P2O5
0
- 2
* Chất khử :P
* Chất oxi hóa :O2
0
+5
-2
Bước 2: Viết các quá trinh oxi hóa và quá trinh khử
P
0
P
+5e
O2
0
+4e
2O
+5
-2
P
0
P
+5e
O2
0
+4e
2O
+5
x4
x5
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử
Bước 4: Đặt hệ số vừa tìm được vào phương trình và kiểm tra lại
4P0+5O20=>2P2O5
Bài tập áp dụng
Zn0 + HN+5O3=>Zn+2(NO3)2 + N+12O + N+4O2 + H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cát Huy Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)