Bài 17. Ôn tập Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Lưu Thị Mỹ Dung |
Ngày 21/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Ôn tập Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT CẨM MỸ
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh!
GV thực hiện: Lưu Thị Mỹ Dung
TUẦN 16
TIẾT 63
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I/ NỘI DUNG:
II/ LUYỆN TẬP:
1/ Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
CẤU TẠO TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ
GHÉP
TỪ
LÁY
Bài tập 1:
Sắp xếp các từ phức sau thành hai nhóm từ ghép và từ láy:
Yêu thương, mở mang, xoa dịu, lom khom,cứu giúp, thăm thẳm, dân tộc, nho nhỏ.
a/Từ ghép:
Yêu thương, xoa dịu, cứu giúp, dân tộc
b/Từ láy:
Mở mang, lom khom, thăm thẳm, nho nhỏ
2/ Nghĩa của từ:
-Nghĩa của từ:
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Bài tập 2:a/
-Các cách giải thích nghĩa của từ:
+Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
-Nghĩa của từ :
Là nội dung mà từ biểu thị.
-Hèn nhát:
thiếu can đảm đến mức đáng khinh bỉ
-Sống để bụng (1), chết mang đi
-Con mắt to hơn cái bụng(2)
-Lẫm liệt:
hùng dũng, oai nghiêm
Bụng 1: nghĩa chuyển
Bụng 2: nghĩa gốc
b/ Giải thích nghĩa và xác định cách giải thích nghĩa của từ:
(trình bày khái niệm)
(trái nghĩa)
(đồng nghĩa)
3/ Phân loại từ theo nguồn gốc:
a/ Từ thuần Việt.
b/ Từ mượn:
từ mượn tiếng Hán và các ngôn ngữ khác.
4/ Các lỗi dùng từ:
a/ Lặp từ
b/ Lẫn lộn các từ gần âm
c/ Dùng từ không đúng nghĩa
Em rất yêu con mèo nhà em, vì con mèo nhà em rất hay bắt chuột.
b. Truyện cổ tích đã tái hiện rất linh động cuộc sống của người dân Việt Nam xưa kia.
c. Cả lớp lẳng lặng nghe cô giáo giảng bài.
Bài tập 3:
Chỉ ra các lỗi và sửa lại cho đúng.
(LẶP TỪ)
Em rất yêu con mèo nhà em, vì nó hay bắt chuột.
(LẪN LỘN TỪ GẦN ÂM)
Truyện cổ tích đã tái hiện rất sinh động cuộc sống của người dân VN xưa kia.
Cả lớp im lặng nghe cô giáo giảng bài.
(DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA)
5/ Từ loại và các cụm từ:
a/ Số từ
Số lượng (trước danh từ)
Thứ tự (sau danh từ)
b/ Lượng từ:
là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
c/ Danh từ, động từ, tính từ:
DANH TỪ
1/ Khái niệm:
2/ Đặc điểm:
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó.ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu: làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
3/ Các loại:
DANH TỪ
DT SỰ VẬT
DT ĐƠN VỊ
DT CHUNG
DT RIÊNG
TỰ NHIÊN
QUY ƯỚC
ƯỚC CHỪNG
CHÍNH XÁC
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
5/ Từ loại và các cụm từ:
a/ Số từ
Số lượng (trước danh từ)
Thứ tự (sau danh từ)
b/ Lượng từ: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
c/ Danh từ, động từ, tính từ:
Khái niệm
-Đặc điểm
-Các loại
d/ Cấu tạo và mô hình các cụm từ:
- Cụm danh từ:
ông vua nọ, một viên quan, viên quan ấy, những câu đố oái oăm
Bài tập 4: Xác định các cụm từ loại trong đoạn trích sau:
Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
(Đoạn văn đầu của truyện cổ tích "Em bé thông minh")
- Cụm động từ:
đi dò la khắp nơi, đã đi nhiều nơi, cũng ra, hỏi mọi người, đã mất nhiều công, chưa thấy
Cụm tính từ:
thật lỗi lạc
- Cụm danh từ:
ông vua nọ, một viên quan, viên quan ấy, những câu đố oái oăm
- Cụm động từ:
đi dò la khắp nơi, đã đi nhiều nơi, cũng ra, hỏi mọi người, đã mất nhiều công, chưa thấy
Cụm tính từ:
thật lỗi lạc
Bài tập 4: Xác định các cụm từ loại trong đoạn trích sau:
d/ Cấu tạo và mô hình các cụm từ:
-Cụm danh từ
-Cụm động từ
-Cụm tính từ
5.TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ
TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ
Danh từ
Động từ
Tính từ
Số từ
Lượng từ
Chỉ từ
Cụm động
từ
Cụm tính
từ
Cụm danh
từ
1/Nắm toàn bộ kiến thức Tiếng Việt HK I.
2/Phần từ loại: cần xem lại các loại chính.
3/ Nắm chắc cấu tạo của các cụm từ.
4/Phần chữ lỗi dùng từ: tìm bài tập, sửa lỗi.
5/Rèn luyện kĩ năng đặt câu, viết đoạn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chào tạm biệt !
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh!
GV thực hiện: Lưu Thị Mỹ Dung
TUẦN 16
TIẾT 63
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I/ NỘI DUNG:
II/ LUYỆN TẬP:
1/ Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
CẤU TẠO TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ
GHÉP
TỪ
LÁY
Bài tập 1:
Sắp xếp các từ phức sau thành hai nhóm từ ghép và từ láy:
Yêu thương, mở mang, xoa dịu, lom khom,cứu giúp, thăm thẳm, dân tộc, nho nhỏ.
a/Từ ghép:
Yêu thương, xoa dịu, cứu giúp, dân tộc
b/Từ láy:
Mở mang, lom khom, thăm thẳm, nho nhỏ
2/ Nghĩa của từ:
-Nghĩa của từ:
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Bài tập 2:a/
-Các cách giải thích nghĩa của từ:
+Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
-Nghĩa của từ :
Là nội dung mà từ biểu thị.
-Hèn nhát:
thiếu can đảm đến mức đáng khinh bỉ
-Sống để bụng (1), chết mang đi
-Con mắt to hơn cái bụng(2)
-Lẫm liệt:
hùng dũng, oai nghiêm
Bụng 1: nghĩa chuyển
Bụng 2: nghĩa gốc
b/ Giải thích nghĩa và xác định cách giải thích nghĩa của từ:
(trình bày khái niệm)
(trái nghĩa)
(đồng nghĩa)
3/ Phân loại từ theo nguồn gốc:
a/ Từ thuần Việt.
b/ Từ mượn:
từ mượn tiếng Hán và các ngôn ngữ khác.
4/ Các lỗi dùng từ:
a/ Lặp từ
b/ Lẫn lộn các từ gần âm
c/ Dùng từ không đúng nghĩa
Em rất yêu con mèo nhà em, vì con mèo nhà em rất hay bắt chuột.
b. Truyện cổ tích đã tái hiện rất linh động cuộc sống của người dân Việt Nam xưa kia.
c. Cả lớp lẳng lặng nghe cô giáo giảng bài.
Bài tập 3:
Chỉ ra các lỗi và sửa lại cho đúng.
(LẶP TỪ)
Em rất yêu con mèo nhà em, vì nó hay bắt chuột.
(LẪN LỘN TỪ GẦN ÂM)
Truyện cổ tích đã tái hiện rất sinh động cuộc sống của người dân VN xưa kia.
Cả lớp im lặng nghe cô giáo giảng bài.
(DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA)
5/ Từ loại và các cụm từ:
a/ Số từ
Số lượng (trước danh từ)
Thứ tự (sau danh từ)
b/ Lượng từ:
là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
c/ Danh từ, động từ, tính từ:
DANH TỪ
1/ Khái niệm:
2/ Đặc điểm:
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó.ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu: làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
3/ Các loại:
DANH TỪ
DT SỰ VẬT
DT ĐƠN VỊ
DT CHUNG
DT RIÊNG
TỰ NHIÊN
QUY ƯỚC
ƯỚC CHỪNG
CHÍNH XÁC
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
5/ Từ loại và các cụm từ:
a/ Số từ
Số lượng (trước danh từ)
Thứ tự (sau danh từ)
b/ Lượng từ: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
c/ Danh từ, động từ, tính từ:
Khái niệm
-Đặc điểm
-Các loại
d/ Cấu tạo và mô hình các cụm từ:
- Cụm danh từ:
ông vua nọ, một viên quan, viên quan ấy, những câu đố oái oăm
Bài tập 4: Xác định các cụm từ loại trong đoạn trích sau:
Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
(Đoạn văn đầu của truyện cổ tích "Em bé thông minh")
- Cụm động từ:
đi dò la khắp nơi, đã đi nhiều nơi, cũng ra, hỏi mọi người, đã mất nhiều công, chưa thấy
Cụm tính từ:
thật lỗi lạc
- Cụm danh từ:
ông vua nọ, một viên quan, viên quan ấy, những câu đố oái oăm
- Cụm động từ:
đi dò la khắp nơi, đã đi nhiều nơi, cũng ra, hỏi mọi người, đã mất nhiều công, chưa thấy
Cụm tính từ:
thật lỗi lạc
Bài tập 4: Xác định các cụm từ loại trong đoạn trích sau:
d/ Cấu tạo và mô hình các cụm từ:
-Cụm danh từ
-Cụm động từ
-Cụm tính từ
5.TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ
TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ
Danh từ
Động từ
Tính từ
Số từ
Lượng từ
Chỉ từ
Cụm động
từ
Cụm tính
từ
Cụm danh
từ
1/Nắm toàn bộ kiến thức Tiếng Việt HK I.
2/Phần từ loại: cần xem lại các loại chính.
3/ Nắm chắc cấu tạo của các cụm từ.
4/Phần chữ lỗi dùng từ: tìm bài tập, sửa lỗi.
5/Rèn luyện kĩ năng đặt câu, viết đoạn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Mỹ Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)