Bài 17. Ôn tập Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Hà Thị Bích Nguyệt | Ngày 21/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Ôn tập Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP VĂN 6
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS PHÚC ĐỒNG
Giáo viên: HÀ THỊ BÍCH NGUYỆT
Tiết 66:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
CẤU TẠO TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ LÁY
TỪ GHÉP
Các tiếng có quan hệ
với nhau về âm
VD: Lao xao, rì rầm.
Các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa
VD: Xe đạp, quyển vở
Là từ gồm có
một tiếng có nghĩa
Ví dụ: Bút, thước....
Là từ gồm có hai
hoặc nhiều tiếng có nghĩa
VD: Bút chì, thước kẻ...
CÂU 1.Từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào?

KIỂM TRA BÀI CŨ
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu.
CÂU 2. Nghĩa của từ là gì? Từ nhiều
nghĩa gồm những nghĩa nào?
Là nội dung mà từ biểu thị
NGHĨA GỐC
NGHĨA CHUYỂN
Là nghĩa xuất hiện từ đầu
VD: Mùa xuân
Là nghĩa được hình thành
trên cơ sở của nghĩa gốc
VD: Tuổi xuân
TỪ THUẦN VIỆT
TỪ MƯỢN
TỪ MƯỢN
CÁC NƯỚC
KHÁC: Anh,
Pháp, Mỹ…
CÂU 3: Thế nào là từ thuần việt? Từ mượn?
TỪ MƯỢN
TiẾNG HÁN
TỪ GỐC HÁN
TỪ HÁN VIỆT
Là những từ do nhân dân ta
tự sáng tạo ra
VD: Đàn bà, trẻ em,bàn đạp.
Là từ mượn tiếng
các nước khác
VD: Phụ nữ, nhi đồng, pê đan
CÂU 4: Trong khi dùng từ ta thường gặp những lỗi gì?
LẶP TỪ
LẪN LỘN
CÁC TỪ
GẦN ÂM
DÙNG TỪ
KHÔNG
ĐÚNG
NGHĨA
A. TỪ LOẠI
DANH
TỪ
ĐỘNG
TỪ
TÍNH
TỪ
SỐ
TỪ
LƯỢNG
TỪ
CHỈ
TỪ
3
Là từ chỉ
đặc điểm
tinh chất
của
sự vật,
hành động
trạng thái
VD:
Xanh, đỏ,
vàng
4
Là từ chỉ
số lượng
và số
thứ tự
của
sự vật
VD:
Một, hai,
trăm.
5
Là những từ
chỉ lượng
ít hay
nhiều của
sự vật
VD:
Cả, những,
mọi.
6
Là những
từ dùng
để trỏ vào
sự vật
nhằm xác
định vị trí
của
sự vật
VD:
Này, kia,
ấy
1
Là những
từ chỉ
người, vật
hiện,
tượng,
khái niệm
VD:
Học sinh,
Mưa,nhà…
2
Là từ chỉ
hành động
trạng thái
của
sự vật
VD:
Chạy, đau,
buồn.
ÔN TẬP TIỀNG VIỆT:TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ.
I. LÝ THUYẾT
Điền các từ loại đã học
tương úng với các
khái niệm sau?
?
1.Danh từ
Danh từ gồm mấy loại lớn? Danh từ chỉ sự vật gồm mấy loại? Đặc điểm của
mỗi loại? Vai trò của danh từ trong câu? Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa danh
từ riêng?
2. Động từ
Động từ là gì? Động từ có Đặc điểm như thế nào? Có mấy loại động từ?
3.Tính từ
Tính từ là gì? Tính từ có đặc điểm như thế nào? Có mấy loại tính từ?
4.Số từ và lượng từ
5. Chỉ từ
- Số từ là gì? Số từ có đặc điểm thế nào?

- Lượng từ là gì? Lượng từ có đặc điểm thế nào?
Chỉ từ là gì? Hoạt động của chỉ từ trong câu như thế nào?
THẢO LUẬN NHÓM 6 TRONG 5 PHÚT
MỖI NHÓM BỐC THĂM MỘT CÂU HỎI THẢO LUẬN VÀ TRẢ LỜI TRÊN BẢNG PHỤ
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT PHẦN TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ.
I. LÝ THUYẾT.
A. TỪ LOẠI.
Danh từ:
- Là những từ chỉ người, vật hiện tượng, khái niệm .VD:Học sinh,mưa…
- Danh từ gồm 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Danh từ chỉ sự vật gồm có danh từ chung và danh từ riêng.
+ Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật.
+ Danh từ riêng là từ chỉ tên riêng của từng người,từng vật,địa phương…
- Danh từ thường đứng đầu câu và làm chủ ngữ trong câu.
Quy tắc viết hoa danh từ riêng:
_ Khi viết danh từ riêng ta phải viết hoa chữ cái
đầu tiên tạo thành tên riêng đó.
2. Động từ.
Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.
Thường kết hợp với các từ đã ,sẽ ,đang cũng, vẫn, hãy, chớ,đừng…để tạo
thành cụm động từ.
Động từ thường làm vị ngữ trong câu.
Có hai loại động từ chính:
Động từ tình thái thường đòi hỏi động từ khác đi kèm.
Động từ chỉ hoạt động ,trạng thái không đòi hỏi động từ khác đi kèm.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT PHẦN TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ.

I. LÝ THUYẾT.
A. TỪ LOẠI.

3. Tính từ.
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm,tính chất,
trạng thái của sự vật hiện tượng.
Tính từ có thể kết hợp với các từ đã ,sẽ ,đang, cũng, vẫn, ..để tạo thành
cụm tính từ.
- Tính từ có thể làm vị ngữ ,chủ ngữ trong câu.
Có hai loại tính từ :
+Tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( có thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
+ Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối ( không thể kết hợp với từ chỉ mức độ )
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT PHẦN TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ.

I. LÝ THUYẾT.

A. TỪ LOẠI.
4. Số từ:
- Số từ là từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.Khi biểu thị số lượng sự vật,số
từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị số thứ tự,số từ đứng sau danh từ.
5. Lượng từ:
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
- Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ làm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể như: Tất cả,hết thảy,cả
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối như: Những,mỗi,từng…
6. Chỉ từ:
- Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian như kia, ấy, nọ…
- Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ, ngoài ra chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT PHẦN TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ.
I. LÝ THUYẾT.
A. TỪ LOẠI.
B. CỤM TỪ
CỤM DANH TỪ
CỤM ĐỘNG TỪ
CỤM TÍNH TỪ
1. Là loại tổ hợp từ
do danh từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành
VD: Một túp lều nát.
2. Là loại tổ hợp từ
do động từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành.
VD: Yêu thương Mị
Nương hết mực.
3.Là loại tổ hợp từ
do tính từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành.
VD:Sừng sững như
cái cột đình.
Điền tên các cụm từ tương
ứng vào số các khái niệm sau?
I. Định nghĩa.
B.CỤM TỪ
II. Mô hình các cụm từ.
1. Cụm danh từ.
2. Cụm động từ.
Hãy vẽ mô hình các cụm từ đã học?
B2.CỤM TỪ
II. Mô hình các cụm từ.
3.Cụm tính từ.
II. LUYỆN TẬP:
BỐC THĂM CÂU HỎI.MỖI NHÓM 1 CÂU .
THẢO LUẬN NHÓM 5 NGƯỜI 2 PHÚT.
BÀI 3:
*Xếp cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ:
“ yêu thương nàng hết mực”
*Xếp cụm tính từ sau vào mô hình cụm tính từ:
“đẹp như hoa”
*Xếp cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ:
“ một người chồng thật xứng đáng”.
BÀI 1:
Xác định Danh từ, động từ và tính từ
trong đoan thơ sau:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.

Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng.

BÀI 2:
Xác định số từ và lượng từ trong câu thơ
sau và phân tích ý nghĩa của các từ đó?

Con đi trăm núi ngàn khe
Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu )
BÀI 4:
Xác định các danh từ bị viết sai lỗi viết hoa danh
từ riêng trong đoạn thơ sau và chữa lại cho đúng?
Ai đi Nam Bộ
tiền giang,hậu giang
Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng.
Ai về thăm bưng biền đồng tháp
việt bắc miền nam,mồ ma giặc Pháp
Nơi chôn rau cắt rốn của ta!
(Tố Hữu )

Xác định Danh từ, động từ và tính từ trong đoan thơ sau:

Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.

Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng.

Bài tập 1:
Đáp án:
Danh từ: chú bé, cái xắc, cái đầu, ca lô, mồm, chim chích, đường vàng.

Động từ: đội, huýt, nhảy.

Tính từ: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
II. LUYỆN TẬP:
THẢO LUẬN NHÓM 2 PHÚT.
Bài tập 2
- Xác định số từ và lượng từ trong câu thơ sau và phân tích ý nghĩa của các từ đó?
Con đi trăm núi ngàn khe
Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu )
Đáp án:

- Các từ “trăm,ngàn” là số từ chỉ số lượng chính xác.

- Từ “muôn” là lượng từ chỉ lượng không xác định cụ thể nhằm thể hiện
nỗi vất vả,cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Mô hình cụm tính từ
Mô hình cụm động từ
Mô hình cụm danh từ
Bài 4: Xác định các danh từ bị viết sai lỗi viết hoa danh từ riêng
trong đoạn thơ sau và chữa lại cho đúng?
Ai đi Nam Bộ
tiền giang,hậu giang
Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng.
Ai về thăm bưng biền đồng tháp
việt bắc miền nam,mồ ma giặc Pháp
Nơi chôn rau cắt rốn của ta!
Đáp án: Tiền Giang,Hậu Giang,Đồng Tháp,Việt Bắc miền Nam.
Phần thưởng là những chiếc kẹo
1
2
3
Phần thưởng là điểm 10
Phần thưởng là một tràng pháo tay
Quà tặng may mắn
Bài tập 5: Viết một đoạn văn 5-7 câu miêu tả cây bàng trong sân trường em, sử dụng gạch chân dưới ít nhất một cụm danh từ, một cụm động từ,một cụm tính từ (trong thời gian 3 phút)
- Thểloại: Miêu tả
- Nội dung: Làm rõ hình ảnh cây bàng trong sân trường em qua sự sát tinh tế
YÊU CẦU.
của bản thân.
- Hình thức:
+Đủ bố cục 3 phần rõ ràng.
Câu mở đoạn.( Giới thiệu cây bàng)
Các câu khai triển đoan. ( Chi tiết hình ảnh cây bàng)
Câu kết đoan. ( Cảm xúc về cây bàng)
+ Có sử dụng ít nhất một cụm danh từ,một cụm động từ,một,một cụm tính từ
và gạch chân dưới các cụm từ đó.
+ Trình bày lưu loát, rõ ràng, sạch đẹp
Hướng dẫn học bài ở nhà
1)Văn học: -Hệ thống văn bản văn học dân gian theo bảng sau:
- Tóm tắt các truyện dân gian đã học.
2) Tiếng Việt: - Ôn lại các kiến thức Tiếng Việt đã học
- Làm lại các bài tập trong SGK sau mỗi bài
3) Tập làm văn:
Ôn tập văn tự sự:
+ Đặc điểm của văn tự sự (khái niệm, sự việc, nhân vật, ngôi kể,…trong văn tự sự)
+ Cách làm bài văn kể chuyện đời thường, kể chuyện tưởng tượng
Kính chào quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Thị Bích Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)