Bài 17. Ôn tập chương II và chương III

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lệ Hằng | Ngày 29/04/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Ôn tập chương II và chương III thuộc Lịch sử 7

Nội dung tài liệu:

Câu 1. Điều nào chứng tỏ trình độ phát triển cao của nghề luyện kim dưới Vương triều
Gúp-ta?
A. Đúc được cột sắt, đúc tượng Phật bằng sắt cao 2m.
B. Đúc được cột sắt không rỉ, tượng Phật bằng đồng cao 2m.
C. Nghề khai mỏ phát triển, khai thác sắt, đồng, vàng.
D. Đúc một cột sắt cao 7, 25 m, nặng 6500 kg.
Câu 2. Dưới sự trị vì của mình, A-cơ-ba (1566 – 1605) đã thi hành những biện pháp tiến bộ. Đó là những biện pháp gì?
A. Xóa bỏ Hồi giáo.
B. Giành nhiều đặc lợi cho quí tộc gốc Mông Cổ.
C. Xóa bỏ sự kì thị tôn giáo. Thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo. Khôi phục và phát triển kinh tế Ấn Độ.
D. Xây dựng chính quyền vững mạnh.
B
C
Câu 3. Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất của đạo
A. Đạo Phật. B. Đạo Bà-la-môn và Đạo Hin-đu
C. Đạo Hồi. D. Đạo Thiên chúa.
Câu 4. Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:
A. Mùa khô và mùa mưa. B. Mùa khô và mùa lạnh.
C. Mùa đông và mùa xuân. D. Mùa thu và mùa hạ.
Câu 5. Vương triều nào đã thống nhất được In-đô-nê-xi-a?
A.Xu-ma-tơ-ra. B. Xu-la-vê-di.
C. Gia-va (Mô-giô-pa-hít). D. Ca-li-man-tan.
Câu 6. Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào hiện nay?
Cam-pu-chia. B. Lào.
C. Phi-lip-pin. D. Mi-an-ma.
B
A
C
D
Câu 7. Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào hiện nay?
Thái Lan. B. Mi-an-ma.
C. Ma-lai-xi-a.  D. Xin-ga-po.
Câu 8. Từ thế kỉ XIII, người Thái di cư từ phía bắc xuống phía Nam đã dẫn tới sự hình thành hai quốc gia mới nào?
A. Đại Việt và Chăm-pa. B.Pa-gan và Chăm-pa.
C. Su-khô-thay và Lan Xang. D. Mô-giô-pa-hít và Gia-va.
Câu 9. Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đông Nam Á thời cổ- trung đại?
Việt Nam. B. Lào.
C. Cam-pu-chia. D. Thái Lan.
A
C
A
Câu 10. Những sự kiện nào chứng tỏ thời kì Ăng- co đất nước Cam-pu-chia rất phát triển?
A. Nông nghiệp phát triển.
B. Dùng vũ lực mở rộng lãnh thổ về phía đông, phía tây và phía bắc.
C. Kinh đô Ăng-co được xây dựng như một thành phố với những đền tháp đồ sộ và độc đáo, nổi tiếng thế giới.
D. Nông nghiệp phát triển, dùng vũ lực mở rộng lãnh thổ về phía đông, phía tây và phía bắc, kinh đô Ăng-co được xây dựng như một thành phố với những đền tháp đồ sộ và độc đáo, nổi tiếng thế giới.
Câu 11. Nét đặc sắc trong kiến trúc của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á ?
Các đền, chùa với kiến trúc độc đáo.
Ảnh hưởng kiến trúc Ấn Độ.
C. Có nhiều đền, chùa đẹp.
D. Có nhiều đền, tháp nổi tiếng.
D
A
Câu 12. Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?
A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.
B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
A
Câu 13. Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu?
A. Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.
B. Hình thành muộn, phát triển nhanh, ngắn, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.
D. Hình thành sớm, phát triển muộn, kết thúc chậm.
Câu 14. Xã hội phong kiến phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào?
Từ thế kỉ I TCN đến thế kỉ X.
Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ X.
C. Từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ X.
D. Từ thế kỉ IV TCN đến thế kỉ X.
B
C
Câu 15. Chế độ phong kiến phương Đông khủng hoảng và suy vong trong khoảng thời gian nào?
Từ thế kỉ XV cho đến giữa thế kỉ XIX.
Từ thế kỉ XVI cho đến đầu thế kỉ XIX.
C. Từ thế kỉ XVI cho đến giữa thế kỉ XIX.
D. Từ thế kỉ XVI cho đến cuối thế kỉ XIX.
Câu 16. Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là gì?
A. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
B. Nghề nông trồng lúa nước.
C. Kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến.
D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi.
C
A
Câu 17. Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến châu Âu là gì?
A. Nghề nông trồng lúa nước.
B. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
C. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
Câu 18. Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:
Địa chủ và nông nô.
Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
C. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
B
C
Câu 19. Chế độ quân chủ là gì?
A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.
B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.
D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.
Câu 20. Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là gì?
A. Nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.
B. Nhà nước phong kiến phân quyền.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế tập trung do vua đứng đầu.
D. Nhà nước dân chủ chủ nô.
B
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lệ Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)