Bài 17. Lao động và việc làm

Chia sẻ bởi Trần Thúy Nga | Ngày 19/03/2024 | 13

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Lao động và việc làm thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

ĐỊA LÍ 9
ĐịA Lí 9
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CAM LỘ
TRƯỜNG THCS TÔN THẤT THUYẾT
Biên soạn: Lê Phước Hải
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở nước ta? Sự phân bố đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng?
TIẾT 4 – BÀI 4
LAO ĐỘNG – VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
1. Nguồn lao động, sử dụng lao động
Tham khảo thông tin SGK, H 4.1 và dựa vào kiến thức đã học, cho biết :
- Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động, số người tăng thêm 1 năm ở nước ta?
- Số lao động đã qua đào tạo?
- Nhận xét những ưu điểm và mặt còn hạn chế của người lao động?
a. Nguồn lao động
Thành thị
Nông thôn
Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo năm 2003 (%)
Qua đào tạo
Không qua đào tạo
Tiết 4 – Bài 4 Lao động – việc làm, chất lượng cuộc sống
1. Nguồn lao động, sử dụng lao động
Tiết 4 – Bài 4 Lao động – việc làm, chất lượng cuộc sống
- Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh. Bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.
- Người lao động giàu kinh nghiệm trong nông nghiệp ... khả năng tiếp thu KHKT cao.
- Thể chất và trình độ chuyên môn còn hạn chế.
- Tập trung chủ yếu ở nông thôn.
a. Nguồn lao động
1. Nguồn lao động, sử dụng lao động
- Lao động có việc làm ngày càng tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ trọng lao động trong NN, tăng tỉ trọng lao động trong C.nghiệp và D/vụ.
a. Nguồn lao động
b. Sử dụng lao động
Tham khảo thông tin SGK, H 4.2 và dựa vào kiến thức đã học, nhận xét :
- Số lao động có việc làm từ 1989  2003?
- Sự thay đổi tỉ lệ lao động trong các nhóm ngành qua các năm? Ngành nào chiếm tỉ lệ lớn? Tại sao?
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp -xây dựng
Dịch vụ
Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế năm 1989 và năm 2003 (%)
Tiết 4 – Bài 4 Lao động – việc làm, chất lượng cuộc sống
1. Nguồn lao động, sử dụng lao động
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị còn cao (6%)
- Thời gian nhàn rỗi ở nông thôn nhiều do t/chất mùa vụ(≈24%).
- LĐ tăng thêm 1triệu /năm
 Việc làm là vấn đề gay gắt.
2. Vấn đề việc làm
Tham khảo thông tin SGK, cho biết :
- Số lao động không có việc làm ở thành thị?
- Thời gian làm việc trong năm ở nông thôn?
- Tại sao nói việc làm là vấn đề xã hội gay gắt?
Để giải quyết vấn đề này chúng ta đã có những biện pháp gì?
* Biện pháp:
Tiết 4 – Bài 4 Lao động – việc làm, chất lượng cuộc sống
Biện pháp giải quyết việc làm cho người lao động
Phân bố lại dân cư và lao động
Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
Đa dạng hoá các ngành nghề truyền thống tiểu thủ công nghiệp
Mở rộng , đa dạng các loại hình đào tạo, chú trọng đào tạo nghề, nâng cao chất lượng lao động có kỹ thụât cao
Tiết 4 – Bài 4 Lao động – việc làm, chất lượng cuộc sống
3. Chất lượng cuộc sống
Tham khảo thông tin SGK, và hiểu biết thực tế, chứng minh: Chất lượng cuộc sống của nước ta đang từng bước được cải thiện và nâng cao?
1. Nguồn lao động, sử dụng lao động
2. Vấn đề việc làm
- Thu nhập bình quân/người gia tăng.
- Tỉ lệ người biết chữ cao (90,3%)
- Dịch vụ xã hội ngày càng tốt, tuổi thọ TB tăng
- Tỉ lệ tử vong trẻ em, suy dinh dưỡng giảm...
Tiết 4 – Bài 4 Lao động – việc làm, chất lượng cuộc sống
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm bài tập bản đồ
Tìm hiểu bài 5: Thực hành – Phân tích và so sánh, nhận xét tháp dân số ...
+ Ôn lại cách đọc, phân tích biểu đồ tháp tuổi?
+ Ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển KT – XH?
Tiết 4 – Bài 4 Lao động – việc làm, chất lượng cuộc sống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thúy Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)