Bài 17. Lao động và việc làm

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Kiều Hoa | Ngày 19/03/2024 | 2

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Lao động và việc làm thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

BÀI 17
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1.Nguồn lao động
2.Cơ

cấu

lao

động

LAO

ĐỘNG



ViỆC

LÀM

3.
Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a.Theo các ngành kinh tế
b.Theo thành phần kinh tế
c.Theo thành thị và nông thôn
1.Nguồn lao động
Quan sát biểu đồ và kết hợp nội dung SGK, em có nhận xét gì về qui mô nguồn lao động nước ta?
1.Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh:
+Dân số hoạt động kinh tế của nước ta (2005) là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân.
+Mỗi năm được bổ sung thêm hơn 1 triệu lao động mới.
Chất lượng lao động:
1.Nguồn lao động
Mặt mạnh:
Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú; chất lượng ngày càng được nâng cao.
Mặt hạn chế:
Còn thiếu tác phong công nghiệp; lao động có trình độ (cán bộ quản lí, công nhân kỹ thuật lành nghề) còn thiếu nhiều.
48,8%
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật, năm 1996 và năm 2005 (%)
Chất lượng lao động:
1.Nguồn lao động
2. Cơ cấu lao động
a/Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế:
48,8%
Cơ cấu LĐ có việc làm phân theo KV kinh tế (%)
2. Cơ cấu lao động
a/Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế:
- Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất vật chất: 75,4% (2005); nhất là nông - lâm - ngư nghiệp: 57,3%
- Có sự thay đổi cơ cấu: giảm nhanh tỉ lệ lao động trong khu vực nông – lâm – nghư nghiệp, tăng khá nhanh trong khu vực Công nghiệp – xây dựng và Dịch vụ
=> Phù hợp với quá trình đổi mới, công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
b/Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
48,8%
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 – 2005 (%)
2. Cơ cấu lao động
b/ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
- Đại bộ phận lao động làm việc trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước
- Tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ và đang có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang có xu hướng tăng lên.
=> Do xu thế hội nhập, xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN; phù hợp với chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước ta (đa dạng hoá các thành phần kinh tế).
2. Cơ cấu lao động
Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn năm 1996 và năm 2005
(Đơn vị: %)
Tỉ lệ lao động nông thôn giảm, lao động thành thị tăng.
=> Do quá trình đô thị hóa, mở rộng phạm vi thành thị, …
b/ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
2. Cơ cấu lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Việc làm là vấn đề cấp thiết, là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay:
+ Tỉ lệ thất nghiệp cao: 2,1%, ở thành thị: 5,3% và ở nông thôn: 1,1%.
+ Tỉ lệ thiếu việc làm cao: 8,1%, ở thành thị: 4,5% và ở nông thôn: 9,3%.
Nguyên nhân:
+ Do lực lượng lao động đông, tăng nhanh (hơn 1 triệu người /năm).
+ Kinh tế chậm phát triển.
+Cơ cấu ngành nghề, đào tạo chưa hợp lí…
=> Phát sinh nhiều hậu quả không mong muốn (lãng phí, vấn đề môi trường, an ninh trật tự không đảm bảo…)
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
48,8%
48,8%
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư và lao động giữa các vùng.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, mở rộng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề…
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Kiều Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)