Bài 17. Hô hấp ở động vật
Chia sẻ bởi Đỗ Đăng Khiết |
Ngày 09/05/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Hô hấp ở động vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Giáo viên giảng dạy
Nguyễn Thị Loan
Trường THPT Quế Võ Số 2
Câu 1. Dặc điểm tiêu hoá của thú an thịt là :
A - Nhai thức an trước khi nuốt
B - Vừa nhai vừa xé nhỏ thức an
C - Dùng rang xé nhỏ thức an rồi nuốt
D - Chỉ nuốt thức an
đáp án : C
Câu 2. Sự tiêu hoá thức an ở dạ múi khế diễn ra như thế nào ?
A - Thức an được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
B - Tiết pepsin và HCL để tiêu hoá prôtêin ở VSV và cỏ
C - Hấp thụ bớt nước trong thức an
D - Thức an được trộn lẫn với nước bọt và được VSV cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết enzim tiêu hoá xenlulôzơ
đáp án : B
Câu 3. V× sao thøc ¨n cña nhãm ®éng vËt ¨n thùc vËt cã thµnh phÇn chñ yÕu lµ xenlul«z¬ nhng chóng vÉn sinh trëng vµ ph¸t triÓn b×nh thêng ?
A - V× khèi lîng thøc ¨n lín
B - V× thùc vËt lµ lo¹i thøc ¨n dÔ tiªu ho¸
C - VSV céng sinh lµ nguån cung cÊp phÇn lín pr«tªin cho nhãm ®éng vËt nµy
D - D¹ dµy cña chóng cã nhiÒu ng¨n nªn chøa ®îc nhiÒu thøc ¨n.
đáp án : C
Từ xa xưa, con người đã hiểu rằng sự sống luôn gắn liền với sự thở. Cơ thể còn thở nghĩa là còn sống và ngược lại .
Các thực nghiệm khoa học ngày nay đã làm sáng tỏ cơ chế của hiện tượng trên. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu đôi điều về vấn đề này.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
Các nội dung chính
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình thức hô hấp
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
Hô hấp là quá trình tiếp nhận ôxi và cacbonic của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng.
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải cacbônic ra ngoài.
Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như ôxi, cacbônic để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxi và cacbônic cung cấp cho các quá trình ôxi hoá các chất trong tế bào.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
* Hô hấp ở động vật bao gồm :
Hô hấp ngoài
Vận chuyển khí
Hô hấp trong ( trao đổi khí giữa tế bào
với máu và hô hấp tế bào )
* Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí
giữa cơ thể với môi trường sống thông
qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan
hô hấp
Em hiểu thế nào là hô hấp ngoài ?
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao
đổi khí
Khái niệm :
Là bộ phận cho ôxi từ môi trường ngoài
khuếch tán vào trong tế bào ( máu ) và
cacbonic khuếch tán từ tế bào ( máu) ra
ngoài.
Đặc điểm :
+ Rộng ( tỉ lệ giữa S và V lớn )
+ Mỏng và ẩm ướt.
+ Có nhiều mao mạch & máu có sắc tố hô
hấp.
+ Có sự lưu thông khí.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
O2
CO2
Hệ thống mạch máu
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: S/V lớn
O2
CO 2
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Động vật đơn bào, một số đa bào ( ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, giun ủoỏt . )
- O 2 vaứ CO 2 khueỏch taựn trửùc tieỏp qua maứng teỏ baứo hoaởc be maởt cụ theồ.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
2. Hô hấp bằng mang
Trao đổi khí qua mang
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
2. Hô hấp bằng mang
. Động vật ở nước( trai, ốc, tôm, cua, cá.)
. Oõ2 hoà tan trong nước khuếch tán vào mao mạch máu, CO2 từ mao mạch máu khuếch tán vào dòng nước chảy qua các phiến mang .
. Động tác hô hấp:
+ Cá : nâng hạ xương nắp mang phối hợp đóng mở miệng ? dòng nước một chiều liên tục từ miệng qua mang.
+ Tôm, cua : có các tấm quạt nước.
-Dòng máu trong mao mạch mang : Song song, ngược chiều dòng nước chảy ngoài mao mạch ? tăng hiệu suất trao đổi khí.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng hệ thống ống khí :
a. Sâu bọ :
Khí vào, ra qua lỗ thở
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng hệ thống ống khí :
Sâu bọ :
O2 ? lỗ thở ? ống khí lớn ? ống khí nhỏ ? tiếp xúc, trao đổi khí trực
tiếp với tế bào, CO2 : theo hướng ngược lại.
Lưu thông khí nhờ co dãn cơ phần
bụng
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng hệ thống ống khí :
Sâu bọ :
b. Chim :
Túi khí trước
Túi khí sau
Phổi
Khí quản
Không khí
Hít vào
Thở ra
Phổi
Không khí
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng hệ thống ống khí :
a. Sâu bọ
b. Chim :
Phổi : cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch
bao quanh.
- Lưu thông khí trong hệ thống ống khí theo 1 chiều nhờ các túi khí co dãn
Hít vào và thở ra đều có không khí giàu ôxi
qua phổi nên chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng phổi :
Phổi
Tinh mạch nhỏ
Động mạch nhỏ
Phế nang
Mao mạch
Tiểu phế quản
I. Hô hấp là gì ?
Bài 17. Hô hấp ở động vật
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng phổi :
Đa số động vật ở cạn, một số động vật
ở nước
- Sự thông khí ở phổi
+ Lưỡng cư : nhờ nâng lên, hạ xuống của thềm miệng
+ Bò sát : cơ thở co dãn làm thay đổi thể
tích khoang thân
+ Thú, người : cơ thở co dãn làm thay đổi thể tích khoang ngực
Sau khi nghiên cứu về 4 hình thức hô hấp ở động vật, em hãy rút ra chiều hướng tiến hoá ?
Từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng chuyên hoá .
Củng cố :
Tại sao mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp ở dưới nước mà không thích hợp cho hô hấp trên cạn? Tại sao cá lên cạn không hô hấp được ?
Tại sao phổi chỉ thích hợp cho hô hấp ở trên cạn mà không thích hợp cho hô hấp dưới nước? Tại sao động vật có phổi không hô hấp ở dưới nước được ?
Vậy tại sao cá heo, cá voi, hà mã hô hấp bằng phổi nhưng vẫn sống được ở dưới nước ?
Khi cá lên cạn, do mất lực đẩy của nước nên các phiến mang
và các cung mang xẹp, dính chặt với nhau thành một khối
làm diện tích bề mặt trao đổi khí còn rất nhỏ. Hơn nữa khi
lên cạn, mang cá bị khô nên cá không hô hấp được và chết
sau một thời gian ngắn
*Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được do nước tràn
Vào đường dẫn khí nên không lưu thông khí được
Nguyễn Thị Loan
Trường THPT Quế Võ Số 2
Câu 1. Dặc điểm tiêu hoá của thú an thịt là :
A - Nhai thức an trước khi nuốt
B - Vừa nhai vừa xé nhỏ thức an
C - Dùng rang xé nhỏ thức an rồi nuốt
D - Chỉ nuốt thức an
đáp án : C
Câu 2. Sự tiêu hoá thức an ở dạ múi khế diễn ra như thế nào ?
A - Thức an được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
B - Tiết pepsin và HCL để tiêu hoá prôtêin ở VSV và cỏ
C - Hấp thụ bớt nước trong thức an
D - Thức an được trộn lẫn với nước bọt và được VSV cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết enzim tiêu hoá xenlulôzơ
đáp án : B
Câu 3. V× sao thøc ¨n cña nhãm ®éng vËt ¨n thùc vËt cã thµnh phÇn chñ yÕu lµ xenlul«z¬ nhng chóng vÉn sinh trëng vµ ph¸t triÓn b×nh thêng ?
A - V× khèi lîng thøc ¨n lín
B - V× thùc vËt lµ lo¹i thøc ¨n dÔ tiªu ho¸
C - VSV céng sinh lµ nguån cung cÊp phÇn lín pr«tªin cho nhãm ®éng vËt nµy
D - D¹ dµy cña chóng cã nhiÒu ng¨n nªn chøa ®îc nhiÒu thøc ¨n.
đáp án : C
Từ xa xưa, con người đã hiểu rằng sự sống luôn gắn liền với sự thở. Cơ thể còn thở nghĩa là còn sống và ngược lại .
Các thực nghiệm khoa học ngày nay đã làm sáng tỏ cơ chế của hiện tượng trên. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu đôi điều về vấn đề này.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
Các nội dung chính
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình thức hô hấp
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
Hô hấp là quá trình tiếp nhận ôxi và cacbonic của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng.
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải cacbônic ra ngoài.
Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như ôxi, cacbônic để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxi và cacbônic cung cấp cho các quá trình ôxi hoá các chất trong tế bào.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
* Hô hấp ở động vật bao gồm :
Hô hấp ngoài
Vận chuyển khí
Hô hấp trong ( trao đổi khí giữa tế bào
với máu và hô hấp tế bào )
* Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí
giữa cơ thể với môi trường sống thông
qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan
hô hấp
Em hiểu thế nào là hô hấp ngoài ?
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao
đổi khí
Khái niệm :
Là bộ phận cho ôxi từ môi trường ngoài
khuếch tán vào trong tế bào ( máu ) và
cacbonic khuếch tán từ tế bào ( máu) ra
ngoài.
Đặc điểm :
+ Rộng ( tỉ lệ giữa S và V lớn )
+ Mỏng và ẩm ướt.
+ Có nhiều mao mạch & máu có sắc tố hô
hấp.
+ Có sự lưu thông khí.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
O2
CO2
Hệ thống mạch máu
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: S/V lớn
O2
CO 2
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Động vật đơn bào, một số đa bào ( ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, giun ủoỏt . )
- O 2 vaứ CO 2 khueỏch taựn trửùc tieỏp qua maứng teỏ baứo hoaởc be maởt cụ theồ.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
2. Hô hấp bằng mang
Trao đổi khí qua mang
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
2. Hô hấp bằng mang
. Động vật ở nước( trai, ốc, tôm, cua, cá.)
. Oõ2 hoà tan trong nước khuếch tán vào mao mạch máu, CO2 từ mao mạch máu khuếch tán vào dòng nước chảy qua các phiến mang .
. Động tác hô hấp:
+ Cá : nâng hạ xương nắp mang phối hợp đóng mở miệng ? dòng nước một chiều liên tục từ miệng qua mang.
+ Tôm, cua : có các tấm quạt nước.
-Dòng máu trong mao mạch mang : Song song, ngược chiều dòng nước chảy ngoài mao mạch ? tăng hiệu suất trao đổi khí.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng hệ thống ống khí :
a. Sâu bọ :
Khí vào, ra qua lỗ thở
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng hệ thống ống khí :
Sâu bọ :
O2 ? lỗ thở ? ống khí lớn ? ống khí nhỏ ? tiếp xúc, trao đổi khí trực
tiếp với tế bào, CO2 : theo hướng ngược lại.
Lưu thông khí nhờ co dãn cơ phần
bụng
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng hệ thống ống khí :
Sâu bọ :
b. Chim :
Túi khí trước
Túi khí sau
Phổi
Khí quản
Không khí
Hít vào
Thở ra
Phổi
Không khí
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng hệ thống ống khí :
a. Sâu bọ
b. Chim :
Phổi : cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch
bao quanh.
- Lưu thông khí trong hệ thống ống khí theo 1 chiều nhờ các túi khí co dãn
Hít vào và thở ra đều có không khí giàu ôxi
qua phổi nên chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.
Bài 17. Hô hấp ở động vật
I. Hô hấp là gì ?
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng phổi :
Phổi
Tinh mạch nhỏ
Động mạch nhỏ
Phế nang
Mao mạch
Tiểu phế quản
I. Hô hấp là gì ?
Bài 17. Hô hấp ở động vật
II. Bề mặt trao đổi khí
III. Các hình
thức
hô hấp
3. Hô hấp bằng phổi :
Đa số động vật ở cạn, một số động vật
ở nước
- Sự thông khí ở phổi
+ Lưỡng cư : nhờ nâng lên, hạ xuống của thềm miệng
+ Bò sát : cơ thở co dãn làm thay đổi thể
tích khoang thân
+ Thú, người : cơ thở co dãn làm thay đổi thể tích khoang ngực
Sau khi nghiên cứu về 4 hình thức hô hấp ở động vật, em hãy rút ra chiều hướng tiến hoá ?
Từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng chuyên hoá .
Củng cố :
Tại sao mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp ở dưới nước mà không thích hợp cho hô hấp trên cạn? Tại sao cá lên cạn không hô hấp được ?
Tại sao phổi chỉ thích hợp cho hô hấp ở trên cạn mà không thích hợp cho hô hấp dưới nước? Tại sao động vật có phổi không hô hấp ở dưới nước được ?
Vậy tại sao cá heo, cá voi, hà mã hô hấp bằng phổi nhưng vẫn sống được ở dưới nước ?
Khi cá lên cạn, do mất lực đẩy của nước nên các phiến mang
và các cung mang xẹp, dính chặt với nhau thành một khối
làm diện tích bề mặt trao đổi khí còn rất nhỏ. Hơn nữa khi
lên cạn, mang cá bị khô nên cá không hô hấp được và chết
sau một thời gian ngắn
*Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được do nước tràn
Vào đường dẫn khí nên không lưu thông khí được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Đăng Khiết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)