Bài 17. Hô hấp ở động vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hông Vân |
Ngày 09/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Hô hấp ở động vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
Câu 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
A. Chỉ tiêu hoá cơ học.
B. Chỉ tiêu hoá hoá học.
C. Tiêu hoá cơ học và hoá học.
D. Tiêu hoá cơ học, tiêu hoá hoá học và tiêu hoá sinh học( nhờ vi sinh vật cộng sinh)
Câu 2: Trong ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật:
A. Không được tiêu hoá nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. Được nước bọt thuỷ phân thanh các thanh phần đơn giản
C. Được tiêu hoá nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày
D. Được tiêu hoá hoá học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hoá.
Bài 17
Hô hấp ở động vật
I/ Hô hấp là gì?
Chọn câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật :
A- Hô hấp là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng
B- Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
C- Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
D- Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình ôxi hoá trong tế bào.
Khái niệm
Hô hấp là tập hợp những quá trình,trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
2. Quá trình hô hấp ở động vật
Bao gồm:
Hô hấp ngoài.
Vận chuyển khí.
Hô hấp trong.
Trong đó hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, mang, da...
Hô hấp bao gồm những quá trình nào?
II/ Bề mặt trao đổi khí
Khái niệm
Bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào( hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào( hoặc máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí
2. Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí
Thế nào là bề mặt trao đổi khí?
Để đảm bảo trao đổi khí hiệu quả bề mặt trao đổi khí
có những đặc điểm gì ?
Bề mặt TĐK
Rộng ( SbmTĐK / Vcơ thể lớn )
Mỏng và ẩm ướt ( giúp O2 và CO2 dễ dàng
khuếch tán qua )
Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
Có sự lưu thông khí ( tạo sự chênh lệch về
[ O2] và [ CO2] )
III. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm động vật:
1. Sự trao đổi khí ở sinh vật bậc thấp( qua bề mặt cơ thể):
Quan sát hình ảnh và nghiên cứu thông tin SGK cho biết đại diện và hoạt động trao đổi khí ở nhóm động vật sau
III. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm động vật:
1. Sự trao đổi khí ở sinh vật bậc thấp(qua bề mặt cơ thể):
* Đại diện: ruột khoang, đv đa bào bậc thấp
* Hoạt động trao đổi khí: Thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán ôxi từ môi trường vào cơ thể và CO2 từ cơ thể ra môi trường
2. Sự trao đổi khí ở động vật sống dưới nước( hô hấp bằng mang):
Cung mang
Phiến mang
Miệng
Mang
Miệng mở, nắp mang đóng
Miệng đóng, nắp mang mở
- Cấu tạo mang: gồm nhiều cung mang→ phiến mang→ mao mạch mang
cử động hô hấp
+ Cá hít vào: cửa miệng mở → nắp mang đóng lại →
Vkh.m ↑, P↓→ nước tràn vào khoang miệng mang theo O2 đi vào.
+ Cá thở ra: cửa miệng đóng lại→ nắp mang mở ra→ Vkm↓, P↑
→ đẩy nước từ khoang miệng qua mang (mang theo CO2) ra ngoài.
Nêu cấu tạo mang, cử động hô hấp ở cá?
Hoạt động trao đổi khí:
+ O2 theo dòng nước → khoang miệng→ mang, trao đổi khí ở mang , theo mao mạch mang → tế bào
+ CO2 từ tế bào, theo mao mạch mang → mang → khoang miệng → ra ngoài
Nêu hoạt động trao đổi khí ở cá?
2. Hô hấp bằng mang
Tại sao cá lên cạn lại không hô hấp được?
Trả lời: khi cá lên cạn → mất lực đẩy của nước → các phiến mang và các cung mang xẹp, dính chặt với nhau, diềm nắp mang đóng→ sự lưu thông khí không diễn ra → cá không hô hấp được →chết sau 1 thời gian ngắn
3. Trao đổi khí ở động vật trên cạn( hô hấp bằng túi khí, ống khí và phổi):
-cơ quan thực hiện:
hệ thống ống khí phân nhánh thành ống khí nhỏ tiếp xúc trực tiếp với tế bào. ống khí thông với bên ngoài nhờ lỗ thở
-cử động hô hấp: co dãn phần bụng
-hoạt động trao đổi khí: các khi trao đổi bằng cách phát tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
sợ trao đổi khí diến ra trực tiếp giữa không khí với tế bào, mô
Cơ quan thực hiện: các ống khí nằm trong phổi, có hệ thống mao mạch và hệ thống túi khí
cử động hô hấp: co dãn các túi khí, co dãn các cơ thở, nâng hạ cánh khi bay
Hoạt động trao đổi khí: không khí lưu thông qua các túi khí , ống khí theo một chiều nhất định và không có không khí đọng ở phổi. Sự trao đổi khí diễn ra theo hai chu kì
Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất vì:
Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh. Nhờ hệ thống túi khí nên khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi. Túi khí dãn ra liên tục, theo 1 chiều nhất định → không có khí đọng trong các ống khí ở phổi
Phổi
Hệ thống
túi khí
Khí quản
Nêu cấu tạo phổi , cử động hô hấp?
Cấu tạo phổi: Có nhiều phế nang và hệ thống mao mạch máu
cử động hô hấp:- nâng hạ thềm miệng( lưỡng cư)
- co dãn cơ thể thay đổi khoang thân ( bò sát)
- co dãn cơ thể thay đôit khoang ngực ( người và thú)
Nêu quá trình trao đổi khí ở phổi?
+ O2 từ môi trường → khoang
mũi → khí quản→ phổi →
phế quản→ phế nang, xảy ra trao đổi khí→ mao mạch phổi→ tế bào.
+ CO2 từ trong tế bào theo
mao mạch phổi→ phế nang→ phế quản →phổi → khí quản → xoang mũi → môi trường.
- Quá trình trao đổi khí:
Phổi của lưỡng cư có hiệu quả trao đổi khí cao hay thấp? Tại sao?
Trả lời : phổi lưỡng cư nhỏ, ít phế nang nên hiệu quả trao đổi khí ở phổi thấp → trao đổi khí qua cả phổi và da
IV. Vận chuyển O2,CO2 trong cơ thể và trao đổi khí ở tế bào( hô hấp trong):
Trao đổi khí được điều hòa bằng thần kinh và thể dịch
I/ Hô hấp là gì?
II/ Bề mặt trao đổi khí
III. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm động vật:
Tại sao phổi chỉ thích hợp cho hô hấp trên cạn mà không thích hợp cho hô hấp dưới nước?
Trả lời : vì nước sẽ tràn vào đường ống dẫn khí → không lưu thông được không khí → không hô hấp được
Vậy tại sao một số động vật thuộc lớp thú như cá voi, cá heo, hà mã vẫn sống được dưới nước?
Trả lời: chúng có dung tích phổi lớn, khả năng nhịn thở cao, thường xuyên ngoi lên mặt nước và có thời gian trên bờ → khi lên khỏi mặt nước, khí dồn đẩy qua lỗ mũi và gây áp lực lớn tạo cột nước mà chúng ta hay
nhìn thấy
Bảng dưới đây cho thấy tỉ lệ % thể tích khí O2 và CO2 trong không khí hít vào và thở ra ở người. Giải thích tại sao có sự khác nhau về tỉ lệ các loại khí CO2 trong không khí hít vào và thở ra?
Phế nang Mao mạch phổi
[O2 ] > [O2 ]
[CO2 ] > [CO2 ]
Nên một lượng khí O2 đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi, làm giảm lượng O2 khi thở ra. Ngược lại khí CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang làm tăng lượng CO2 khi thở ra
Chọn đáp án đúng trong các câu sau
Câu 1: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp( ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp nào?
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Hô hấp bằng mang.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Hô hấp bằng phổi.
Câu 2: Vì sao lưỡng cư sống được ở nước và ở cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi truờng trên phong phú.
B. Vì da luôn cần ẩm ướt.
C. Vì chi có màng vừa bơi vừa nhảy được trên cạn
D. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
3. Hô hấp ở cá đạt hiệu quả cao mặc dù hàm lượng O2 hoà tan trong nước thấp vì:
A. Dòng nước chảy hầu như qua mang liên tục.
B. Các phiến mang chứa mạng lưới mao mạch dày đặc làm tăng bề mặt trao đổi khí.
C. Máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua các phiến mang.
D. Cả A, B và C.
4. Cơ quan hô hấp trao đổi khí hiệu quả nhất là:
A. Phổi của động vật lớp thú.
B. Phổi và da của ếch nhái.
C. Phổi của bò sát.
D. Da của giun đất.
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
Câu 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
A. Chỉ tiêu hoá cơ học.
B. Chỉ tiêu hoá hoá học.
C. Tiêu hoá cơ học và hoá học.
D. Tiêu hoá cơ học, tiêu hoá hoá học và tiêu hoá sinh học( nhờ vi sinh vật cộng sinh)
Câu 2: Trong ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật:
A. Không được tiêu hoá nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. Được nước bọt thuỷ phân thanh các thanh phần đơn giản
C. Được tiêu hoá nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày
D. Được tiêu hoá hoá học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hoá.
Bài 17
Hô hấp ở động vật
I/ Hô hấp là gì?
Chọn câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật :
A- Hô hấp là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng
B- Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
C- Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
D- Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình ôxi hoá trong tế bào.
Khái niệm
Hô hấp là tập hợp những quá trình,trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
2. Quá trình hô hấp ở động vật
Bao gồm:
Hô hấp ngoài.
Vận chuyển khí.
Hô hấp trong.
Trong đó hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, mang, da...
Hô hấp bao gồm những quá trình nào?
II/ Bề mặt trao đổi khí
Khái niệm
Bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào( hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào( hoặc máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí
2. Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí
Thế nào là bề mặt trao đổi khí?
Để đảm bảo trao đổi khí hiệu quả bề mặt trao đổi khí
có những đặc điểm gì ?
Bề mặt TĐK
Rộng ( SbmTĐK / Vcơ thể lớn )
Mỏng và ẩm ướt ( giúp O2 và CO2 dễ dàng
khuếch tán qua )
Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
Có sự lưu thông khí ( tạo sự chênh lệch về
[ O2] và [ CO2] )
III. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm động vật:
1. Sự trao đổi khí ở sinh vật bậc thấp( qua bề mặt cơ thể):
Quan sát hình ảnh và nghiên cứu thông tin SGK cho biết đại diện và hoạt động trao đổi khí ở nhóm động vật sau
III. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm động vật:
1. Sự trao đổi khí ở sinh vật bậc thấp(qua bề mặt cơ thể):
* Đại diện: ruột khoang, đv đa bào bậc thấp
* Hoạt động trao đổi khí: Thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán ôxi từ môi trường vào cơ thể và CO2 từ cơ thể ra môi trường
2. Sự trao đổi khí ở động vật sống dưới nước( hô hấp bằng mang):
Cung mang
Phiến mang
Miệng
Mang
Miệng mở, nắp mang đóng
Miệng đóng, nắp mang mở
- Cấu tạo mang: gồm nhiều cung mang→ phiến mang→ mao mạch mang
cử động hô hấp
+ Cá hít vào: cửa miệng mở → nắp mang đóng lại →
Vkh.m ↑, P↓→ nước tràn vào khoang miệng mang theo O2 đi vào.
+ Cá thở ra: cửa miệng đóng lại→ nắp mang mở ra→ Vkm↓, P↑
→ đẩy nước từ khoang miệng qua mang (mang theo CO2) ra ngoài.
Nêu cấu tạo mang, cử động hô hấp ở cá?
Hoạt động trao đổi khí:
+ O2 theo dòng nước → khoang miệng→ mang, trao đổi khí ở mang , theo mao mạch mang → tế bào
+ CO2 từ tế bào, theo mao mạch mang → mang → khoang miệng → ra ngoài
Nêu hoạt động trao đổi khí ở cá?
2. Hô hấp bằng mang
Tại sao cá lên cạn lại không hô hấp được?
Trả lời: khi cá lên cạn → mất lực đẩy của nước → các phiến mang và các cung mang xẹp, dính chặt với nhau, diềm nắp mang đóng→ sự lưu thông khí không diễn ra → cá không hô hấp được →chết sau 1 thời gian ngắn
3. Trao đổi khí ở động vật trên cạn( hô hấp bằng túi khí, ống khí và phổi):
-cơ quan thực hiện:
hệ thống ống khí phân nhánh thành ống khí nhỏ tiếp xúc trực tiếp với tế bào. ống khí thông với bên ngoài nhờ lỗ thở
-cử động hô hấp: co dãn phần bụng
-hoạt động trao đổi khí: các khi trao đổi bằng cách phát tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
sợ trao đổi khí diến ra trực tiếp giữa không khí với tế bào, mô
Cơ quan thực hiện: các ống khí nằm trong phổi, có hệ thống mao mạch và hệ thống túi khí
cử động hô hấp: co dãn các túi khí, co dãn các cơ thở, nâng hạ cánh khi bay
Hoạt động trao đổi khí: không khí lưu thông qua các túi khí , ống khí theo một chiều nhất định và không có không khí đọng ở phổi. Sự trao đổi khí diễn ra theo hai chu kì
Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất vì:
Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh. Nhờ hệ thống túi khí nên khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi. Túi khí dãn ra liên tục, theo 1 chiều nhất định → không có khí đọng trong các ống khí ở phổi
Phổi
Hệ thống
túi khí
Khí quản
Nêu cấu tạo phổi , cử động hô hấp?
Cấu tạo phổi: Có nhiều phế nang và hệ thống mao mạch máu
cử động hô hấp:- nâng hạ thềm miệng( lưỡng cư)
- co dãn cơ thể thay đổi khoang thân ( bò sát)
- co dãn cơ thể thay đôit khoang ngực ( người và thú)
Nêu quá trình trao đổi khí ở phổi?
+ O2 từ môi trường → khoang
mũi → khí quản→ phổi →
phế quản→ phế nang, xảy ra trao đổi khí→ mao mạch phổi→ tế bào.
+ CO2 từ trong tế bào theo
mao mạch phổi→ phế nang→ phế quản →phổi → khí quản → xoang mũi → môi trường.
- Quá trình trao đổi khí:
Phổi của lưỡng cư có hiệu quả trao đổi khí cao hay thấp? Tại sao?
Trả lời : phổi lưỡng cư nhỏ, ít phế nang nên hiệu quả trao đổi khí ở phổi thấp → trao đổi khí qua cả phổi và da
IV. Vận chuyển O2,CO2 trong cơ thể và trao đổi khí ở tế bào( hô hấp trong):
Trao đổi khí được điều hòa bằng thần kinh và thể dịch
I/ Hô hấp là gì?
II/ Bề mặt trao đổi khí
III. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm động vật:
Tại sao phổi chỉ thích hợp cho hô hấp trên cạn mà không thích hợp cho hô hấp dưới nước?
Trả lời : vì nước sẽ tràn vào đường ống dẫn khí → không lưu thông được không khí → không hô hấp được
Vậy tại sao một số động vật thuộc lớp thú như cá voi, cá heo, hà mã vẫn sống được dưới nước?
Trả lời: chúng có dung tích phổi lớn, khả năng nhịn thở cao, thường xuyên ngoi lên mặt nước và có thời gian trên bờ → khi lên khỏi mặt nước, khí dồn đẩy qua lỗ mũi và gây áp lực lớn tạo cột nước mà chúng ta hay
nhìn thấy
Bảng dưới đây cho thấy tỉ lệ % thể tích khí O2 và CO2 trong không khí hít vào và thở ra ở người. Giải thích tại sao có sự khác nhau về tỉ lệ các loại khí CO2 trong không khí hít vào và thở ra?
Phế nang Mao mạch phổi
[O2 ] > [O2 ]
[CO2 ] > [CO2 ]
Nên một lượng khí O2 đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi, làm giảm lượng O2 khi thở ra. Ngược lại khí CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang làm tăng lượng CO2 khi thở ra
Chọn đáp án đúng trong các câu sau
Câu 1: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp( ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp nào?
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Hô hấp bằng mang.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Hô hấp bằng phổi.
Câu 2: Vì sao lưỡng cư sống được ở nước và ở cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi truờng trên phong phú.
B. Vì da luôn cần ẩm ướt.
C. Vì chi có màng vừa bơi vừa nhảy được trên cạn
D. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
3. Hô hấp ở cá đạt hiệu quả cao mặc dù hàm lượng O2 hoà tan trong nước thấp vì:
A. Dòng nước chảy hầu như qua mang liên tục.
B. Các phiến mang chứa mạng lưới mao mạch dày đặc làm tăng bề mặt trao đổi khí.
C. Máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua các phiến mang.
D. Cả A, B và C.
4. Cơ quan hô hấp trao đổi khí hiệu quả nhất là:
A. Phổi của động vật lớp thú.
B. Phổi và da của ếch nhái.
C. Phổi của bò sát.
D. Da của giun đất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hông Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)