Bài 17. Hô hấp ở động vật
Chia sẻ bởi Dương Thị Vĩnh Thạch |
Ngày 09/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Hô hấp ở động vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I/ Khai niem Hô hấp
Chọn phương án đúng trong các phương án sau đây khi nói về hô hấp
A- Là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng
B- Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài
C- Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo năng lượng cho các hoạt động sống
D- Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào
I/ Hô hấp
Hô hấp ở động vật gồm:
Hô hấp ngoài :
trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường qua bề mặt trao
đổi khí
Hô hấp trong:
Xảy ra bên trong tế bào ( ti thể)
I/ Hô hấp là gì ?
II-Bề mặt trao đổi khí
- Bộ phận cho từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu)và khuếch tán từ tế bào (hoặc máu ) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí.
O2
CO2
Đặc điểm:
+ Bề mặt trao đổi khí(T ĐK) rộng.
+ Bề mặt TĐK mỏng và ẩm ướt.
+ Bề mặt TĐK có nhiều mao mạch
và máu có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí.
I/ Hô hấp là gì ?
II/ Bề mặt trao đổi khí
III/ Các hình thức hô hấp
1/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Đại diện :
động vật đơn bào hay đa bào tổ chức thấp
Đặc điểm:
chưa có cơ quan hô hấp trao đổi khí qua bề mặt cơ thể do sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2 bên trong và ngoài cơ thể
III.Các hình thức hô hấp:
1.Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
-Khí ->da ->máu -> tế bào
thực hiện trao đổi khí.
-Khí trong cơ thể ra ngoài.
*Da đáp ứng được TDK là do:
+Tỉ lệ giữa diện tích cơ thể và thể tích cơ
thể (tỉ lệ S/V) khá lớn là nhờ cơ thể có
kích thước nhỏ.
+Da của giun đất luôn luôn ẩm ướt.
+Dưới lớp da có mao mạch và có sắc tố hô hấp.
Đại diện :Giun đất.
2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Khí….từ bên ngoài đi qua lỗ thở-> ống khí lớn
-> ống khí nhỏ ->tế bào nằm sâu trong cơ thể.
-Còn khí từ TB bên trong cơ thể -> ống khí
nhỏ -> ống khí to dần -> lỗ thở ra ngoài.
-Đại diện:Châu chấu.
Quá trình trao đổi khí:
III.Các hình thức hô hấp:
3.Hô hấp bằng mang.
-Đại diện:Cá,thânmềm,(trai,ốc...) và của các loài chân khớp
(tôm, cua...)sống dưới nước.
-Các đặc điểm bề mặt trao đổi khí(mang) của cá:
Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt TĐK,cá xương còn
có thêm 2 đặc điểm tăng hiệu quả TĐK,đó là:
+Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo
dòng nước chảy liên tục một chiều qua mang.
+Máu chảy trong mao mạch song song và
ngược chiều với dòng nước chảy.
4.Hô hấp bằng phổi.
III.Các hình thức hô hấp:
-Đại diện: Chim ,thú,(kể cả
người).
-Đặc điểm:
+Phổi có đủ 4 đặc điểm của
bềmặt trao đổi khí.
+Ở chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí.
+Lưỡng cư TĐK qua cả phổi và da.
+Hoạt động thông khí của bò sát, chim,thú chủ yếu
nhờ các cơ hô hấp.làm thay đổi thể tích khoang
bụng và ngực
I/ Hô hấp là gì ?
II/ Bề mặt trao đổi khí
III/ Các hình thức hô hấp
4/ Hô hấp bằng phổi
Đại diện:
Bò sát, chim, thú
Đặc điểm:
cơ quan hô hấp là phổi
+ Lưỡng cư: hô hấp qua phổi và da
+ Chim: hô hấp nhờ phổi và hệ thống ống khí => hiệu quả hô hấp cao
Sự thông khí ở chim và thú nhờ cơ hô hấp co dãn thay đổi thể tích khoang bụng và lồng ngực
Sự thông khí ở lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng
1.Hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở côn trùng?
2.Tại sao hệ thống ống khí trao đổi khí đạt
hiệu quả cao?
-Giải thích vì sao trao đổi khí của cá xương đạt hiệu quả cao?
-Hoạt động thở vào và thở ra của cá được thực
hiện như thế nào?
-Khi cá thở vào ,miệng cá mở ra, thềm miệng hạ xuống ,nắp mang đóng(đường diềm quanh nắp
mang khép kín)dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên,áp suất trong khoang miệng giảm,nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
-Khi cá thở vào miệng cá đóng lại,thềm miệng nâng
lên,nắp mang đóng lại,làm giảm thể tích khoang
miệng,áp lực trong miệng tăng lên có tácdụng đẩy
nước từ khoang miệng đi qua mang.
-Giải thích tại sao phổi là cơ quan TĐK hiệu
quả của động vật trên cạn?
Hoàn thành bảng sau:
Diện tích bề mặt TĐK lớn
Giúp , dễ dàng
khuếch tán qua.
Tăng diện tích tiếp xúc giữa
máu với môi trường và tăng
trao đổi khí
Tạo sự chênh lệch về nồng
độ và .
-Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí
của động vật với môi trường.
Câu hỏi: Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng
như thế nào?
Cơ quan hô
hấp của người?
Giun đất.
Châu chấu.
Cá
chim
*Ở côn trùng,hệ tuần hoàn hở không có vai trò
trong vận chuyển khí vì các ống khí phân nhánh
đến tận tế bào.
-Côn trùng nhỏ không cần cơ giúp thông khí vì
khoảng cách giữa tế bào và bên ngoài
là ngắn.
-Riêng côn trùng có kích thước lớn thì có thông khí nhờ sự co giãn của cơ bụng.
Lưu ý
Củng cố.
1.Nếu bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo,giun
sẽ nhanh bị chết.Tại sao?
Ở nơi khô ráo làm cho da của giun đất bị
khô dẫn đến và không khuếch tán
được qua da và giun nhanh bị chết.
Củng cố.
2.Sự trao đổi khí phụ thuộc chủ yếu vào
yếu tố nào?
a.Diện tích bề mặt trao đổi khí.
b.Sắc tố hô hấp có trong ,máu.
c.Khí hậu.
d.Số vòng tuần hoàn.
Củng cố.
3.Hệ thống ống khí trao đổi khí đạt
hiệu quả cao là do:
a.Hệ thống ống khí nối với các mạch máu
trong cơ thể.
b.Các ống khí tiếp xúc trực tiếp với từng
tế bào của cơ thể.
c. Khối lượng của các ống khí lớn.
d.Tất cả các ý trên.
Củng cố.
3.Cá lên cạn sẽ bị chết sau một thời gian
ngắn là do:
a.Diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang cá bị
khô nên cá không hô hấp được.
b.Vì độ ẩm trên cạn thấp.
c.Vì không hấp thụ được Oxi của không khí.
d.Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Củng cố.
4.Phổi của thú có hiệu quả TĐK hiệu quả hơn
ở phổi của lưỡng cư và bò sát là do:
a.Phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
b.Phổi thú có cấu trúc lớn hơn.
c.Phổi thú có khói lượng lớn hơn.
d.Vì phổi thú có nhiều phế nang ,diện tích bề
mặt trao đổi khí lớn.
Bài về nhà.
Hoàn thành bảng sau:
Nghiên cứu trước bài mới.
Hãy biết giữ gìn vệ sinh hô hấp
( tập luyện đều và đúng)
Trong điều kiện ô nhiễm môi trường như hiện nay, việc vệ sinh hô hấp lại càng cần thiết cho sức khoẻ mỗi người chúng ta
I/ Khai niem Hô hấp
Chọn phương án đúng trong các phương án sau đây khi nói về hô hấp
A- Là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng
B- Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài
C- Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo năng lượng cho các hoạt động sống
D- Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào
I/ Hô hấp
Hô hấp ở động vật gồm:
Hô hấp ngoài :
trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường qua bề mặt trao
đổi khí
Hô hấp trong:
Xảy ra bên trong tế bào ( ti thể)
I/ Hô hấp là gì ?
II-Bề mặt trao đổi khí
- Bộ phận cho từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu)và khuếch tán từ tế bào (hoặc máu ) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí.
O2
CO2
Đặc điểm:
+ Bề mặt trao đổi khí(T ĐK) rộng.
+ Bề mặt TĐK mỏng và ẩm ướt.
+ Bề mặt TĐK có nhiều mao mạch
và máu có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí.
I/ Hô hấp là gì ?
II/ Bề mặt trao đổi khí
III/ Các hình thức hô hấp
1/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Đại diện :
động vật đơn bào hay đa bào tổ chức thấp
Đặc điểm:
chưa có cơ quan hô hấp trao đổi khí qua bề mặt cơ thể do sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2 bên trong và ngoài cơ thể
III.Các hình thức hô hấp:
1.Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
-Khí ->da ->máu -> tế bào
thực hiện trao đổi khí.
-Khí trong cơ thể ra ngoài.
*Da đáp ứng được TDK là do:
+Tỉ lệ giữa diện tích cơ thể và thể tích cơ
thể (tỉ lệ S/V) khá lớn là nhờ cơ thể có
kích thước nhỏ.
+Da của giun đất luôn luôn ẩm ướt.
+Dưới lớp da có mao mạch và có sắc tố hô hấp.
Đại diện :Giun đất.
2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Khí….từ bên ngoài đi qua lỗ thở-> ống khí lớn
-> ống khí nhỏ ->tế bào nằm sâu trong cơ thể.
-Còn khí từ TB bên trong cơ thể -> ống khí
nhỏ -> ống khí to dần -> lỗ thở ra ngoài.
-Đại diện:Châu chấu.
Quá trình trao đổi khí:
III.Các hình thức hô hấp:
3.Hô hấp bằng mang.
-Đại diện:Cá,thânmềm,(trai,ốc...) và của các loài chân khớp
(tôm, cua...)sống dưới nước.
-Các đặc điểm bề mặt trao đổi khí(mang) của cá:
Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt TĐK,cá xương còn
có thêm 2 đặc điểm tăng hiệu quả TĐK,đó là:
+Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo
dòng nước chảy liên tục một chiều qua mang.
+Máu chảy trong mao mạch song song và
ngược chiều với dòng nước chảy.
4.Hô hấp bằng phổi.
III.Các hình thức hô hấp:
-Đại diện: Chim ,thú,(kể cả
người).
-Đặc điểm:
+Phổi có đủ 4 đặc điểm của
bềmặt trao đổi khí.
+Ở chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí.
+Lưỡng cư TĐK qua cả phổi và da.
+Hoạt động thông khí của bò sát, chim,thú chủ yếu
nhờ các cơ hô hấp.làm thay đổi thể tích khoang
bụng và ngực
I/ Hô hấp là gì ?
II/ Bề mặt trao đổi khí
III/ Các hình thức hô hấp
4/ Hô hấp bằng phổi
Đại diện:
Bò sát, chim, thú
Đặc điểm:
cơ quan hô hấp là phổi
+ Lưỡng cư: hô hấp qua phổi và da
+ Chim: hô hấp nhờ phổi và hệ thống ống khí => hiệu quả hô hấp cao
Sự thông khí ở chim và thú nhờ cơ hô hấp co dãn thay đổi thể tích khoang bụng và lồng ngực
Sự thông khí ở lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng
1.Hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở côn trùng?
2.Tại sao hệ thống ống khí trao đổi khí đạt
hiệu quả cao?
-Giải thích vì sao trao đổi khí của cá xương đạt hiệu quả cao?
-Hoạt động thở vào và thở ra của cá được thực
hiện như thế nào?
-Khi cá thở vào ,miệng cá mở ra, thềm miệng hạ xuống ,nắp mang đóng(đường diềm quanh nắp
mang khép kín)dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên,áp suất trong khoang miệng giảm,nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
-Khi cá thở vào miệng cá đóng lại,thềm miệng nâng
lên,nắp mang đóng lại,làm giảm thể tích khoang
miệng,áp lực trong miệng tăng lên có tácdụng đẩy
nước từ khoang miệng đi qua mang.
-Giải thích tại sao phổi là cơ quan TĐK hiệu
quả của động vật trên cạn?
Hoàn thành bảng sau:
Diện tích bề mặt TĐK lớn
Giúp , dễ dàng
khuếch tán qua.
Tăng diện tích tiếp xúc giữa
máu với môi trường và tăng
trao đổi khí
Tạo sự chênh lệch về nồng
độ và .
-Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí
của động vật với môi trường.
Câu hỏi: Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng
như thế nào?
Cơ quan hô
hấp của người?
Giun đất.
Châu chấu.
Cá
chim
*Ở côn trùng,hệ tuần hoàn hở không có vai trò
trong vận chuyển khí vì các ống khí phân nhánh
đến tận tế bào.
-Côn trùng nhỏ không cần cơ giúp thông khí vì
khoảng cách giữa tế bào và bên ngoài
là ngắn.
-Riêng côn trùng có kích thước lớn thì có thông khí nhờ sự co giãn của cơ bụng.
Lưu ý
Củng cố.
1.Nếu bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo,giun
sẽ nhanh bị chết.Tại sao?
Ở nơi khô ráo làm cho da của giun đất bị
khô dẫn đến và không khuếch tán
được qua da và giun nhanh bị chết.
Củng cố.
2.Sự trao đổi khí phụ thuộc chủ yếu vào
yếu tố nào?
a.Diện tích bề mặt trao đổi khí.
b.Sắc tố hô hấp có trong ,máu.
c.Khí hậu.
d.Số vòng tuần hoàn.
Củng cố.
3.Hệ thống ống khí trao đổi khí đạt
hiệu quả cao là do:
a.Hệ thống ống khí nối với các mạch máu
trong cơ thể.
b.Các ống khí tiếp xúc trực tiếp với từng
tế bào của cơ thể.
c. Khối lượng của các ống khí lớn.
d.Tất cả các ý trên.
Củng cố.
3.Cá lên cạn sẽ bị chết sau một thời gian
ngắn là do:
a.Diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang cá bị
khô nên cá không hô hấp được.
b.Vì độ ẩm trên cạn thấp.
c.Vì không hấp thụ được Oxi của không khí.
d.Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Củng cố.
4.Phổi của thú có hiệu quả TĐK hiệu quả hơn
ở phổi của lưỡng cư và bò sát là do:
a.Phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
b.Phổi thú có cấu trúc lớn hơn.
c.Phổi thú có khói lượng lớn hơn.
d.Vì phổi thú có nhiều phế nang ,diện tích bề
mặt trao đổi khí lớn.
Bài về nhà.
Hoàn thành bảng sau:
Nghiên cứu trước bài mới.
Hãy biết giữ gìn vệ sinh hô hấp
( tập luyện đều và đúng)
Trong điều kiện ô nhiễm môi trường như hiện nay, việc vệ sinh hô hấp lại càng cần thiết cho sức khoẻ mỗi người chúng ta
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Vĩnh Thạch
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)