Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn
Chia sẻ bởi Phan Duy Chinh |
Ngày 19/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
C1.Nêu bản chất dòng điện trong chân không?
C2.Tia catôt là gì? Bản chất? Ưng dụng của tia catôt ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 17: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
I. CHẤT BÁN DẪN VÀ TÍNH CHẤT
1. Chất bán dẫn
-Bán dẫn là những chất dẫn điện không thể xem là kim loại hay điện môi.
-Tiêu biểu là Silic(Si) và Gecmani(Ge)
2. Tính chất cơ bản của chất bán dẫn:
-Neâu tính chaát cô baûn cuûa chaát baùn daãn?
?kim loại ??bán dẫn ? ?điện môi
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc mạnh vào nhiệt độ và tạp chất
II.HẠT TẢI ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN,BÁN DẪN LOẠI n VÀ BÁN DẪN LOẠI p
2. Êlecctron và lỗ trống
êlectron dẫn
Lỗ trống
Nêu cơ chế tạo thành êlectron dẫn và lỗ trống?
Khi một electron bị rứt khỏi mối liên kết trở thành một êlectron dẫn thì nó để lại một lỗ trống thiếu e- liên kết và được xem là hạt mang điện dương
2. Electron và lỗ trống
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động đồng thời cùng chiều điện trường.
II. HẠT TẢI ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN – BÁN DẪN LOẠI n VÀ BÁN DẪN LOẠI p:
-Hạt tải điện trong chất bán dẫn?
-Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn?
Chiều chuyển động của lỗ trống
Chiều chuyển động của electron
II. HẠT TẢI ĐiỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN – BÁN DẪN LOẠI n VÀ BÁN DẪN LOẠI p:
3. Bán dẫn loại n và tạp chất cho(đôno)
-Thế nào là tập chất cho?
-Bản chất của tạp chất cho?
-Hạt tải điện của bán dẫn loại n?
Mỗi nguyên tử tạp “cho” tinh thể bán dẫn một electron dẫn nên được gọi là tạp chất cho hay đôno.
Tạp chất cho (đôno) làm tăng đáng kể mật độ electron dẫn nhưng không tăng mật độ lỗ trống nên hạt tải điện chủ yếu trong BD loại n là electron dẫn
4. Bán dẫn loại p và tạp chất nhận (axepto)
Lỗ trống (+)
-Thế nào là tập chất nhận?
-Bản chất của tạp chất nhận?
-Hạt tải điện của bán dẫn loại p?
Mỗi nguyên tử tạp “nhận” từ tinh thể một e- liên kết nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto.
Tạp chất nhận (axepto) làm tăng đáng kể mật độ lỗ trống nhưng không tăng mật độ electron dẫn nên hạt tải điện chủ yếu trong BD loại p là lỗ trống.
So sánh điện trở suất của bán dẫn gecmani tinh khiết, gecmani pha tạp gali 10-6% và gecmani pha tạp gali 10-3% ở nhiệt độ 300 K với nhau và với điện trở suất của các kim loại (khoảng 10-8 )
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là chính xác ?
Người ta gọi Silic là chất bán dẫn vì
nó không phải là kim loại, cũng không phải là điện môi.
hạt tải điện trong đó có thể là electron hoặc lỗ trống.
điện trở suất của nó rất nhạy cảm với nhiệt độ, tạp chất và các tác nhân ion hóa khác.
Cả ba lí do trên.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
D
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ
B. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất của bán dẫn giảm nhanh
C. Điện trở suất của bán dẫn phụ thuộc mạnh vào tạp chất
D. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện rất tốt
D
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hạt tải điện chủ yếu trong bán dẫn loại n là êlectron
B. Hạt tải điện chủ yếu trong bán dẫn loại p là lỗ trống
C. Lỗ trống được xem là hạt mang điện tích dương
D. Hạt tải điện trong bán dẫn loại n và p đều là electron.
D
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Học bài
Chuẩn bị tiết sau:
-Khái niệm lớp nghèo?
-Bản chất dòng điện chạy qua lớp nghèo?
-Khi nào thì một lớp bán dẫn p kẹp giữa hai lớp bán dẫn n trên một tinh thể được xem là một tranzito n-p-n?
-Hiệu ứng tranzito là gì?
C2.Tia catôt là gì? Bản chất? Ưng dụng của tia catôt ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 17: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
I. CHẤT BÁN DẪN VÀ TÍNH CHẤT
1. Chất bán dẫn
-Bán dẫn là những chất dẫn điện không thể xem là kim loại hay điện môi.
-Tiêu biểu là Silic(Si) và Gecmani(Ge)
2. Tính chất cơ bản của chất bán dẫn:
-Neâu tính chaát cô baûn cuûa chaát baùn daãn?
?kim loại ??bán dẫn ? ?điện môi
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc mạnh vào nhiệt độ và tạp chất
II.HẠT TẢI ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN,BÁN DẪN LOẠI n VÀ BÁN DẪN LOẠI p
2. Êlecctron và lỗ trống
êlectron dẫn
Lỗ trống
Nêu cơ chế tạo thành êlectron dẫn và lỗ trống?
Khi một electron bị rứt khỏi mối liên kết trở thành một êlectron dẫn thì nó để lại một lỗ trống thiếu e- liên kết và được xem là hạt mang điện dương
2. Electron và lỗ trống
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động đồng thời cùng chiều điện trường.
II. HẠT TẢI ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN – BÁN DẪN LOẠI n VÀ BÁN DẪN LOẠI p:
-Hạt tải điện trong chất bán dẫn?
-Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn?
Chiều chuyển động của lỗ trống
Chiều chuyển động của electron
II. HẠT TẢI ĐiỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN – BÁN DẪN LOẠI n VÀ BÁN DẪN LOẠI p:
3. Bán dẫn loại n và tạp chất cho(đôno)
-Thế nào là tập chất cho?
-Bản chất của tạp chất cho?
-Hạt tải điện của bán dẫn loại n?
Mỗi nguyên tử tạp “cho” tinh thể bán dẫn một electron dẫn nên được gọi là tạp chất cho hay đôno.
Tạp chất cho (đôno) làm tăng đáng kể mật độ electron dẫn nhưng không tăng mật độ lỗ trống nên hạt tải điện chủ yếu trong BD loại n là electron dẫn
4. Bán dẫn loại p và tạp chất nhận (axepto)
Lỗ trống (+)
-Thế nào là tập chất nhận?
-Bản chất của tạp chất nhận?
-Hạt tải điện của bán dẫn loại p?
Mỗi nguyên tử tạp “nhận” từ tinh thể một e- liên kết nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto.
Tạp chất nhận (axepto) làm tăng đáng kể mật độ lỗ trống nhưng không tăng mật độ electron dẫn nên hạt tải điện chủ yếu trong BD loại p là lỗ trống.
So sánh điện trở suất của bán dẫn gecmani tinh khiết, gecmani pha tạp gali 10-6% và gecmani pha tạp gali 10-3% ở nhiệt độ 300 K với nhau và với điện trở suất của các kim loại (khoảng 10-8 )
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là chính xác ?
Người ta gọi Silic là chất bán dẫn vì
nó không phải là kim loại, cũng không phải là điện môi.
hạt tải điện trong đó có thể là electron hoặc lỗ trống.
điện trở suất của nó rất nhạy cảm với nhiệt độ, tạp chất và các tác nhân ion hóa khác.
Cả ba lí do trên.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
D
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ
B. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất của bán dẫn giảm nhanh
C. Điện trở suất của bán dẫn phụ thuộc mạnh vào tạp chất
D. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện rất tốt
D
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hạt tải điện chủ yếu trong bán dẫn loại n là êlectron
B. Hạt tải điện chủ yếu trong bán dẫn loại p là lỗ trống
C. Lỗ trống được xem là hạt mang điện tích dương
D. Hạt tải điện trong bán dẫn loại n và p đều là electron.
D
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Học bài
Chuẩn bị tiết sau:
-Khái niệm lớp nghèo?
-Bản chất dòng điện chạy qua lớp nghèo?
-Khi nào thì một lớp bán dẫn p kẹp giữa hai lớp bán dẫn n trên một tinh thể được xem là một tranzito n-p-n?
-Hiệu ứng tranzito là gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Duy Chinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)