Bài 17. Công nghệ cắt gọt kim loại
Chia sẻ bởi Ngô Tiến Anh |
Ngày 11/05/2019 |
123
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Công nghệ cắt gọt kim loại thuộc Công nghệ 11
Nội dung tài liệu:
Nhóm 2
CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
Bài 17:
I_ Nguyên lý cắt và dao cắt
1) Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt
Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt và lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt (dao cắt) để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
Máy cắt
Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công phổ biến nhất trong ngành chế tạo cơ khí và có ý nghĩa rất quan trọng vì tạo ra được các chi tiết máy có độ xác cao
2) Nguyên lý cắt
a) Quá trình hình thành phoi
Giả sứ phôi cô định, dạo chuyển động tịnh tiến (hình 17,1). Bộ phận cắt của dao có dạng như một cái chêm cắt. Dưới tác dụng của lực (do máy tạo ra), dao tiến vào phôi làm cho lớp kim loại phía trước dao động bị dịch chuyển theo các mặt trước tạo thành phoi.
Hình 17.1 : Quá trình hình thành phoi
Phôi , 2.Mặt phẳng trượt
3. Phoi, 4.Dao, 5. Chuyển động cắt
2) Nguyên lý cắt
Phoi vụn: Gia công vật liệu giòn như gang
Các loại phoi:
a) Quá trình hình thành phoi
2) Nguyên lý cắt
Phoi xếp: gia công vật liệu dẻo như thép cácbon
a) Quá trình hình thành phoi
2) Nguyên lý cắt
Phoi dây: gia công vật liệu dẻo như đồng, nhôm
a) Quá trình hình thành phoi
2) Nguyên lý cắt
Các loại phoi
a) Quá trình hình thành phoi
2) Nguyên lý cắt
b) Chuyển động cắt
Để cắt được vật liệu giữa phôi và dao phải có chuyển động tương đối với nhau
2) Nguyên lý cắt
b) Chuyển động cắt
VD khi tiện: Phôi quay tròn tạo ra chuyển động cắt, còn dao chuyển động tịnh tiến
2) Nguyên lý cắt
b) Chuyển động cắt
VD khi bào: Phôi cố định, còn dao tịnh tiến dọc
2) Nguyên lý cắt
b) Chuyển động cắt
VD Khoan: Phôi cố định, còn mũi khoan vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động quay
2) Nguyên lý cắt
c) Dao cắt
a) Các mặt của dao
Trên dao tiện có các mặt chính sau đây:
_ Mặt trước là mặt tiếp xúc với phoi
_ Mặt sau là mặt đối diện với về mặt đang gia công của phôi
Giao tuyến của mặt sau với mặt trước tạo thành lưỡi cắt chính
_ Mặt đáy là mặt phẳng tì của dao trên đài gá dao
Lưỡi cắt chính
Mặt trước
Thân dao
Mặt sau
Mặt đáy
b) Các góc của dao
Góc trước : là góc tạo bởi mặt phẳng trước của dao và mặt phẳng // với mặt phẳng đáy
- Góc sau : Là góc hợp bởi mặt sau của dao và tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao
Góc sắc β: Là góc hợp bởi mặt trước và mặt sau của dao
c) Vật liệu làm dao
_ Thân dao thường làm bằng thép tốt như thép 45
_ Bộ phận cắt của dao được chế tạo từ các loại vật liệu có độ cứng, khả năng chống mài mòn và khả năng bền nhiệt cao như thép gió, hợp kim cứng
II_ Gia công trên máy tiện
Tiện là phương pháp gia công cắt gọt được thực hiện nhờ chuyển động chính thông thường do phôi quay tròn tạo thành chuyển động cắt VC kết hợp với chuyển động tiến dao là tổng hợp 2 chuyển động tiến dao dọc Sd và tiến dao ngang Sng do dao thực hiện
Các máy : máy phay, khoan bào, mài. Tiện được sử dụng thông dụng nhất bởi tính tiện dụng của nó. Những đặc trưng của máy giúp gia công kim loại thành những hình dạng đặc trưng
Máy tiện được sử dụng để thực hiện các công việc tiện, kể cả tiện côn, cắt ren, khả năng sử dụng tối đa khả năng cắt gọt của các loại dụng cụ cắt gọt
1) Máy tiện
Ụ trước và hộp trục chính, 2. Mâm cặp, 3. Đài gá dao
4. Bàn dao dọc trên, 5. Ụ động, 6. Bàn dao đá
7. Bàn xe dao, 8. Thân máy, 9. Hộp bước tiến dao
2. Chuyển động khi tiện
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Sng
Khi tiện có các chuyển động sau:
Chuyển động cắt là chuyển động đi trường từ trục chính của máy ra phôi hoặc dụng cụ để tạo ra vận tốc cắt, chính chuyển động này có thể quay hoặc tịnh tiến
_ Chuyển động cắt : Phôi quay tròn tạo ra tốc độ cắt Vc (m/phút)
2. Chuyển động khi tiện
Khi tiện có các chuyển động sau:
_ Chuyển động tiến dao gồm:
+ Chuyển động tiến dao ngang Sng được thực hiện nhờ bàn dao ngang 6 để cắt đứt phôi hoặc gia công mặt đầu
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Sng
2. Chuyển động khi tiện
Khi tiện có các chuyển động sau:
+ Chuyển động tiến dao dọc Sd được thực hiện nhờ bàn dao trên 4 hoặc bàn xe dao 7 để gia công theo chiều dài chi tiết
Chuyển động tịnh tiến dao dọc Sd
2. Chuyển động khi tiện
Khi tiện có các chuyển động sau:
+ Chuyển động tiến dao phối hợp: Phối hợp hai chuyển động tiến dao ngang và tiến dao dọc tạo thành chuyển động tiến dao để gia công các mặt côn hoặc các mặt định hình
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Schéo
3) Khả năng gia công của tiện
Tiện gia công được mặt tròn xoay ngoài và trong, các mặt đầu, các mặt côn ngoài và trong, các mặt tròn xoay định hình, các loại ren ngoài và ren trong.
Bài tập: Lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết sau:
1. Tìm hiểu chi tiết cần chế tạo
Chi tiết được làm bằng thép có dạng hình trụ tròn xoay, gồm ba phần có đường kính và chiều dài khác nhau
Hai đầu có vát mép
Bước 1: Chọn phôi
Chọn vật liệu đảm bảo thoả mãn độ bền theo yêu cầu sử dụng
Đường kính phôi phải lớn hơn đường kính lớn nhất của chi tiết (>20mm), chiều dài phôi phải lớn hơn chiều dài chi tiết (>30mm)
2. Lập quy trình công nghệ chế tạo
Bước 2: Lắp phôi lên mâm cặp của máy tiện
Bước 3: Lắp dao lên đài gá dao của máy tiện
Bước 4: Tiện phần trụ 20, dài 35mm
Bước 5: Tiện trụ 15 dài 20mm
Bước 6: Tiện trụ 10 dài 5mm
Bước 7: Vát mép 1×45o
Bước 8: Cắt đứt đủ chiều dài 30mm
Bước 9: Đảo đầu, vát mép 1×45o
CHI TIẾT ĐÃ HOÀN THÀNH
CẢM ƠN CÔ
VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
Bài 17:
I_ Nguyên lý cắt và dao cắt
1) Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt
Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt và lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt (dao cắt) để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
Máy cắt
Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công phổ biến nhất trong ngành chế tạo cơ khí và có ý nghĩa rất quan trọng vì tạo ra được các chi tiết máy có độ xác cao
2) Nguyên lý cắt
a) Quá trình hình thành phoi
Giả sứ phôi cô định, dạo chuyển động tịnh tiến (hình 17,1). Bộ phận cắt của dao có dạng như một cái chêm cắt. Dưới tác dụng của lực (do máy tạo ra), dao tiến vào phôi làm cho lớp kim loại phía trước dao động bị dịch chuyển theo các mặt trước tạo thành phoi.
Hình 17.1 : Quá trình hình thành phoi
Phôi , 2.Mặt phẳng trượt
3. Phoi, 4.Dao, 5. Chuyển động cắt
2) Nguyên lý cắt
Phoi vụn: Gia công vật liệu giòn như gang
Các loại phoi:
a) Quá trình hình thành phoi
2) Nguyên lý cắt
Phoi xếp: gia công vật liệu dẻo như thép cácbon
a) Quá trình hình thành phoi
2) Nguyên lý cắt
Phoi dây: gia công vật liệu dẻo như đồng, nhôm
a) Quá trình hình thành phoi
2) Nguyên lý cắt
Các loại phoi
a) Quá trình hình thành phoi
2) Nguyên lý cắt
b) Chuyển động cắt
Để cắt được vật liệu giữa phôi và dao phải có chuyển động tương đối với nhau
2) Nguyên lý cắt
b) Chuyển động cắt
VD khi tiện: Phôi quay tròn tạo ra chuyển động cắt, còn dao chuyển động tịnh tiến
2) Nguyên lý cắt
b) Chuyển động cắt
VD khi bào: Phôi cố định, còn dao tịnh tiến dọc
2) Nguyên lý cắt
b) Chuyển động cắt
VD Khoan: Phôi cố định, còn mũi khoan vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động quay
2) Nguyên lý cắt
c) Dao cắt
a) Các mặt của dao
Trên dao tiện có các mặt chính sau đây:
_ Mặt trước là mặt tiếp xúc với phoi
_ Mặt sau là mặt đối diện với về mặt đang gia công của phôi
Giao tuyến của mặt sau với mặt trước tạo thành lưỡi cắt chính
_ Mặt đáy là mặt phẳng tì của dao trên đài gá dao
Lưỡi cắt chính
Mặt trước
Thân dao
Mặt sau
Mặt đáy
b) Các góc của dao
Góc trước : là góc tạo bởi mặt phẳng trước của dao và mặt phẳng // với mặt phẳng đáy
- Góc sau : Là góc hợp bởi mặt sau của dao và tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao
Góc sắc β: Là góc hợp bởi mặt trước và mặt sau của dao
c) Vật liệu làm dao
_ Thân dao thường làm bằng thép tốt như thép 45
_ Bộ phận cắt của dao được chế tạo từ các loại vật liệu có độ cứng, khả năng chống mài mòn và khả năng bền nhiệt cao như thép gió, hợp kim cứng
II_ Gia công trên máy tiện
Tiện là phương pháp gia công cắt gọt được thực hiện nhờ chuyển động chính thông thường do phôi quay tròn tạo thành chuyển động cắt VC kết hợp với chuyển động tiến dao là tổng hợp 2 chuyển động tiến dao dọc Sd và tiến dao ngang Sng do dao thực hiện
Các máy : máy phay, khoan bào, mài. Tiện được sử dụng thông dụng nhất bởi tính tiện dụng của nó. Những đặc trưng của máy giúp gia công kim loại thành những hình dạng đặc trưng
Máy tiện được sử dụng để thực hiện các công việc tiện, kể cả tiện côn, cắt ren, khả năng sử dụng tối đa khả năng cắt gọt của các loại dụng cụ cắt gọt
1) Máy tiện
Ụ trước và hộp trục chính, 2. Mâm cặp, 3. Đài gá dao
4. Bàn dao dọc trên, 5. Ụ động, 6. Bàn dao đá
7. Bàn xe dao, 8. Thân máy, 9. Hộp bước tiến dao
2. Chuyển động khi tiện
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Sng
Khi tiện có các chuyển động sau:
Chuyển động cắt là chuyển động đi trường từ trục chính của máy ra phôi hoặc dụng cụ để tạo ra vận tốc cắt, chính chuyển động này có thể quay hoặc tịnh tiến
_ Chuyển động cắt : Phôi quay tròn tạo ra tốc độ cắt Vc (m/phút)
2. Chuyển động khi tiện
Khi tiện có các chuyển động sau:
_ Chuyển động tiến dao gồm:
+ Chuyển động tiến dao ngang Sng được thực hiện nhờ bàn dao ngang 6 để cắt đứt phôi hoặc gia công mặt đầu
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Sng
2. Chuyển động khi tiện
Khi tiện có các chuyển động sau:
+ Chuyển động tiến dao dọc Sd được thực hiện nhờ bàn dao trên 4 hoặc bàn xe dao 7 để gia công theo chiều dài chi tiết
Chuyển động tịnh tiến dao dọc Sd
2. Chuyển động khi tiện
Khi tiện có các chuyển động sau:
+ Chuyển động tiến dao phối hợp: Phối hợp hai chuyển động tiến dao ngang và tiến dao dọc tạo thành chuyển động tiến dao để gia công các mặt côn hoặc các mặt định hình
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Schéo
3) Khả năng gia công của tiện
Tiện gia công được mặt tròn xoay ngoài và trong, các mặt đầu, các mặt côn ngoài và trong, các mặt tròn xoay định hình, các loại ren ngoài và ren trong.
Bài tập: Lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết sau:
1. Tìm hiểu chi tiết cần chế tạo
Chi tiết được làm bằng thép có dạng hình trụ tròn xoay, gồm ba phần có đường kính và chiều dài khác nhau
Hai đầu có vát mép
Bước 1: Chọn phôi
Chọn vật liệu đảm bảo thoả mãn độ bền theo yêu cầu sử dụng
Đường kính phôi phải lớn hơn đường kính lớn nhất của chi tiết (>20mm), chiều dài phôi phải lớn hơn chiều dài chi tiết (>30mm)
2. Lập quy trình công nghệ chế tạo
Bước 2: Lắp phôi lên mâm cặp của máy tiện
Bước 3: Lắp dao lên đài gá dao của máy tiện
Bước 4: Tiện phần trụ 20, dài 35mm
Bước 5: Tiện trụ 15 dài 20mm
Bước 6: Tiện trụ 10 dài 5mm
Bước 7: Vát mép 1×45o
Bước 8: Cắt đứt đủ chiều dài 30mm
Bước 9: Đảo đầu, vát mép 1×45o
CHI TIẾT ĐÃ HOÀN THÀNH
CẢM ƠN CÔ
VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tiến Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)