Bài 17. Công nghệ cắt gọt kim loại
Chia sẻ bởi Lê Trung Dũng |
Ngày 11/05/2019 |
133
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Công nghệ cắt gọt kim loại thuộc Công nghệ 11
Nội dung tài liệu:
CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
CHƯƠNG 4:
CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
Bài 17 (Tiết 23 – 24):
I - Nguyên lý cắt và dao cắt
1) Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt
Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt (dao cắt) để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công phổ biến nhất trong ngành chế tạo cơ khí và có ý nghĩa rất quan trọng vì tạo ra được các chi tiết máy có độ chính xác cao
2) Nguyên lý cắt
a) Quá trình hình thành phoi
Giả sử phôi cố định, dao chuyển động tịnh tiến. Bộ phận cắt của dao có dạng như một cái chêm cắt. Dưới tác dụng của lực (do máy tạo ra), dao tiến vào phôi làm cho lớp kim loại phía trước dao bị dịch chuyển theo các mặt trượt tạo thành phoi.
Phôi
2.Mặt phẳng trượt
3. Phoi, 4.Dao
5. Chuyển động cắt
b) Chuyển động cắt
Để cắt được vật liệu, giữa phôi và dao phải có chuyển động tương đối với nhau.
Ví dụ:
Khi tiện, thông thường phôi quay tròn tạo ra chuyển động cắt.
Khi bào, phôi cố định còn dao tịnh tiến dọc
Khi khoan, phôi cố định, còn mũi khoan vừa chuyển động
tịnh tiến vừa chuyển động quay hoặc phôi quay và mũi khoan
Chuyển động tịnh tiến.
3) Dao cắt
a) Các mặt của dao
Trên dao tiện có các mặt chính sau đây:
- Mặt trước là mặt tiếp xúc với phoi
- Mặt sau là mặt đối diện với về mặt đang gia công của phôi
Giao tuyến của mặt sau với mặt trước tạo thành lưỡi cắt chính
- Mặt đáy là mặt phẳng tì của dao trên đài gá dao
Lưỡi cắt chính
Mặt trước
Thân dao
Mặt sau
Mặt đáy
b) Các góc của dao
Góc trước : là góc tạo bởi mặt trước của dao và mặt phẳng // với mặt phẳng đáy
- Góc sau : Là góc hợp bởi mặt sau của dao và tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao
Góc sắc β: Là góc hợp bởi mặt trước và mặt sau của dao
c) Vật liệu làm dao
- Thân dao thường làm bằng thép tốt như thép 45
- Bộ phận cắt của dao được chế tạo từ các loại vật liệu có độ cứng, khả năng chống mài mòn và khả năng bền nhiệt cao như thép gió, hợp kim cứng
II_ Gia công trên máy tiện
1) Máy tiện
Ụ trước và hộp trục chính
Mâm cặp
Đài gá dao
4. Bàn dao dọc trên
5. Ụ động
6. Bàn dao ngang
7. Bàn xe dao
8. Thân máy
9. Hộp bước tiến dao
2. Các chuyển động khi tiện
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Sng
Khi tiện có các chuyển động sau:
_ Chuyển động cắt : Phôi quay tròn tạo ra tốc độ cắt Vc (m/phút)
2. Chuyển động khi tiện
_ Chuyển động tiến dao gồm:
+ Chuyển động tiến dao ngang Sng được thực hiện nhờ bàn dao ngang 6 để cắt đứt phôi hoặc gia công mặt đầu
Chuyển động tiến dao ngang Sng
2. Chuyển động khi tiện
+ Chuyển động tiến dao dọc Sd được thực hiện nhờ bàn dao dọc trên 4 hoặc bàn xe dao 7 để gia công theo chiều dài chi tiết
Chuyển động tịnh tiến dao dọc Sd
2. Chuyển động khi tiện
+ Chuyển động tiến dao phối hợp: Phối hợp hai chuyển động tiến dao ngang và tiến dao dọc tạo thành chuyển động tiến dao chéo để gia công các mặt côn hoặc các mặt định hình
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Schéo
3) Khả năng gia công của tiện
Tiện gia công được mặt tròn xoay ngoài và trong, các mặt đầu, các mặt côn ngoài và trong, các mặt tròn xoay định hình, các loại ren ngoài và ren trong.
VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
CHƯƠNG 4:
CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
Bài 17 (Tiết 23 – 24):
I - Nguyên lý cắt và dao cắt
1) Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt
Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt (dao cắt) để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công phổ biến nhất trong ngành chế tạo cơ khí và có ý nghĩa rất quan trọng vì tạo ra được các chi tiết máy có độ chính xác cao
2) Nguyên lý cắt
a) Quá trình hình thành phoi
Giả sử phôi cố định, dao chuyển động tịnh tiến. Bộ phận cắt của dao có dạng như một cái chêm cắt. Dưới tác dụng của lực (do máy tạo ra), dao tiến vào phôi làm cho lớp kim loại phía trước dao bị dịch chuyển theo các mặt trượt tạo thành phoi.
Phôi
2.Mặt phẳng trượt
3. Phoi, 4.Dao
5. Chuyển động cắt
b) Chuyển động cắt
Để cắt được vật liệu, giữa phôi và dao phải có chuyển động tương đối với nhau.
Ví dụ:
Khi tiện, thông thường phôi quay tròn tạo ra chuyển động cắt.
Khi bào, phôi cố định còn dao tịnh tiến dọc
Khi khoan, phôi cố định, còn mũi khoan vừa chuyển động
tịnh tiến vừa chuyển động quay hoặc phôi quay và mũi khoan
Chuyển động tịnh tiến.
3) Dao cắt
a) Các mặt của dao
Trên dao tiện có các mặt chính sau đây:
- Mặt trước là mặt tiếp xúc với phoi
- Mặt sau là mặt đối diện với về mặt đang gia công của phôi
Giao tuyến của mặt sau với mặt trước tạo thành lưỡi cắt chính
- Mặt đáy là mặt phẳng tì của dao trên đài gá dao
Lưỡi cắt chính
Mặt trước
Thân dao
Mặt sau
Mặt đáy
b) Các góc của dao
Góc trước : là góc tạo bởi mặt trước của dao và mặt phẳng // với mặt phẳng đáy
- Góc sau : Là góc hợp bởi mặt sau của dao và tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao
Góc sắc β: Là góc hợp bởi mặt trước và mặt sau của dao
c) Vật liệu làm dao
- Thân dao thường làm bằng thép tốt như thép 45
- Bộ phận cắt của dao được chế tạo từ các loại vật liệu có độ cứng, khả năng chống mài mòn và khả năng bền nhiệt cao như thép gió, hợp kim cứng
II_ Gia công trên máy tiện
1) Máy tiện
Ụ trước và hộp trục chính
Mâm cặp
Đài gá dao
4. Bàn dao dọc trên
5. Ụ động
6. Bàn dao ngang
7. Bàn xe dao
8. Thân máy
9. Hộp bước tiến dao
2. Các chuyển động khi tiện
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Sng
Khi tiện có các chuyển động sau:
_ Chuyển động cắt : Phôi quay tròn tạo ra tốc độ cắt Vc (m/phút)
2. Chuyển động khi tiện
_ Chuyển động tiến dao gồm:
+ Chuyển động tiến dao ngang Sng được thực hiện nhờ bàn dao ngang 6 để cắt đứt phôi hoặc gia công mặt đầu
Chuyển động tiến dao ngang Sng
2. Chuyển động khi tiện
+ Chuyển động tiến dao dọc Sd được thực hiện nhờ bàn dao dọc trên 4 hoặc bàn xe dao 7 để gia công theo chiều dài chi tiết
Chuyển động tịnh tiến dao dọc Sd
2. Chuyển động khi tiện
+ Chuyển động tiến dao phối hợp: Phối hợp hai chuyển động tiến dao ngang và tiến dao dọc tạo thành chuyển động tiến dao chéo để gia công các mặt côn hoặc các mặt định hình
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Schéo
3) Khả năng gia công của tiện
Tiện gia công được mặt tròn xoay ngoài và trong, các mặt đầu, các mặt côn ngoài và trong, các mặt tròn xoay định hình, các loại ren ngoài và ren trong.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)