Bài 17. Chương trình con và phân loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Cảnh |
Ngày 10/05/2019 |
127
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Chương trình con và phân loại thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Nguyễn Đức Cảnh
Nguyễn Đức Cảnh
Nhắc lại kiến thức :
Cách viết một chương trình cơ bản gồm các bước nào?
Tên chương trình:
ProGram chuong_trinh;
Khai báo biến:
Var x,y:Integer;
a,b:Real;
f1,f2:Text;
Thân chương trình:
Begin
{Các lệnh của chương trình}
End.
Nguyễn Đức Cảnh
Là lá la! Hôm nay là ngày trực vệ sinh…
Ta sẽ làm vệ sinh ở lớp nào đây nhỉ?
11A1
11A2
11C1
11C2
Hơ… Hơ. Sao nhiều thế!
Continue…
Nguyễn Đức Cảnh
30 phút sau…
Ôi… Mệt… quá!
Phải làm sao bây giờ…!
Àh. Mình có ý này. He he!
Nguyễn Đức Cảnh
Cậu dọn lớp này…!
Mình biết rồi!
Còn cậu dọn lớp kia…!
Dạ!
Nguyễn Đức Cảnh
Câu hỏi: Để làm tốt công việc như tình huống ở trên chúng ta cần phải làm gì?
Trả lời:
Cần phải phân chia công việc cho nhiều người.
Nguyễn Đức Cảnh
Nguyễn Đức Cảnh
1. Khái niệm về chương trình con
- Các chương trình giải các bài toán phức tạp thường rất dài.
+ Khó đọc, khó hiểu và khó hiệu chỉnh.
+ Đặt ra vấn đề làm sao dễ đọc, dễ hiểu và dễ hiệu chỉnh hơn.
- Một bài toán thường có thể phân tích thành nhiều bài toán con nhỏ hơn
M
A
B
C
D
Nguyễn Đức Cảnh
Vd: Tính lũy thừa = an+bm+cp+dq .
- Bài toán trên có thể phân tích thành những bài toán nhỏ hơn là:
Bài toán tính an , tínhbm, tính cp, tính dq.
- Với 4 bài toán nhỏ ở trên ta có thể giao cho 4 người giải, như thế công việc sẽ nhẹ nhàng hơn.
- Mỗi bài toán con lại chia thành những bài toán con nhỏ hơn.
- Quá trình làm “Mịn” như thế được gọi là cách thiết kế từ trên xuống.
Nguyễn Đức Cảnh
1. Khái niệm chương trình con.
- Tương tự trên máy tính, khi giải các bài toán phức tạp, người ta chia thành các bài toán nhỏ hơn, gọi là modul hay chương trình con. Chương trình chính sẽ được xây dựng từ các Chương trình con này.
Trưởng nhóm
Việc A
Việc B
Nguyễn Đức Cảnh
1. Khái niệm chương trình con.
- Tương tự trên máy tính, khi giải các bài toán phức tạp, người ta chia thành các bài toán nhỏ hơn, gọi là modul hay chương trình con. Chương trình chính sẽ được xây dựng từ các Chương trình con này.
- Cách lập trình như phương pháp ở trên là phương pháp lập trình có cấu trúc.
-Chương trình con là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được thực hiện(được gọi) từ nhiều vị trí trong chương trình.
Nguyễn Đức Cảnh
1. Khái niệm chương trình con.
Viết chương trình tính tổng: an+bm+cp+dq
Program
Var
Tluythua,luythua1, luythua2,l uythua3, luythua 4:Real;
a,b,c,d:Real;
i,n,m,p,q:integer;
Tinh_tong;
Begin
Write(‘Hay nhap du lieu theo thu tu a,b,c,d,m,n,p,q’);
Readln(a,b,c,d,m,n,p,q);
Nguyễn Đức Cảnh
luythua1:1.0;
For i:=1 to n do
luythua1:=luythua1*a;
luythua2:1.0;
For i:=1 to m do
luythua2:=luythua2*b;
luythua3:1.0;
For i:=1 to p do
luythua3:=luythua3*c;
luythua4:1.0;
For i:=1 to q do
luythua4:=luythua4*d;
Write(‘Tong luy thua = ’,Tluythua: 8:4);
Tluythua:=luythua1+luythua2+luythua3+luythua4;
Readln;
End.
Nguyễn Đức Cảnh
Phương pháp dùng chương trình con
Program
Tinh_tong;
Var
Tluythua:real;
a,b,c,d:real;
n,m,p,q:integer;
Function
luythua(x:real;k:integer):real;
Var
Tich:real;
j:integer;
Begin
End;
Tich:=1.0;
For j:=1 to k do
Tich:=Tich*x;
luythua:=Tich;
Nguyễn Đức Cảnh
Phần thân của chương trình chính:
Begin
write(`hay nhap du lieu theo thu tu a,b,c,d,n,m,p,q`);
readln(a,b,c,d,n,m,p,q);
Tluythua:=luythua(a,n)+luythua(b,m)+luythua(c,p)+luythua(d,q);
writeln(`Tong luy thua:=`,Tluythua);
readln;
end.
Nguyễn Đức Cảnh
Lợi ích của việc sử dụng chương trình con:
-Tránh được sự lập lại cùng một dãy lệnh. Khi cần dùng có thể gọi lại chương trình con đó.
-Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn và phức tạp
-Phục vụ quá trình trừu tượng hoá. Người lập trình có thể sử dụng kết quả của chương trình con mà ko cần quan tâm đến chương trình đó đã được cài đặt như thế nào.
-Mở rộng khả năng ngôn ngữ lập trình thành thư viện cho nhiều ngừơi dùng.
-Thuận tiện cho phát triển và nâng cấp chương trình.
Nguyễn Đức Cảnh
Nhắc lại kiến thức :
Cách viết một chương trình cơ bản gồm các bước nào?
Tên chương trình:
ProGram chuong_trinh;
Khai báo biến:
Var x,y:Integer;
a,b:Real;
f1,f2:Text;
Thân chương trình:
Begin
{Các lệnh của chương trình}
End.
Nguyễn Đức Cảnh
Là lá la! Hôm nay là ngày trực vệ sinh…
Ta sẽ làm vệ sinh ở lớp nào đây nhỉ?
11A1
11A2
11C1
11C2
Hơ… Hơ. Sao nhiều thế!
Continue…
Nguyễn Đức Cảnh
30 phút sau…
Ôi… Mệt… quá!
Phải làm sao bây giờ…!
Àh. Mình có ý này. He he!
Nguyễn Đức Cảnh
Cậu dọn lớp này…!
Mình biết rồi!
Còn cậu dọn lớp kia…!
Dạ!
Nguyễn Đức Cảnh
Câu hỏi: Để làm tốt công việc như tình huống ở trên chúng ta cần phải làm gì?
Trả lời:
Cần phải phân chia công việc cho nhiều người.
Nguyễn Đức Cảnh
Nguyễn Đức Cảnh
1. Khái niệm về chương trình con
- Các chương trình giải các bài toán phức tạp thường rất dài.
+ Khó đọc, khó hiểu và khó hiệu chỉnh.
+ Đặt ra vấn đề làm sao dễ đọc, dễ hiểu và dễ hiệu chỉnh hơn.
- Một bài toán thường có thể phân tích thành nhiều bài toán con nhỏ hơn
M
A
B
C
D
Nguyễn Đức Cảnh
Vd: Tính lũy thừa = an+bm+cp+dq .
- Bài toán trên có thể phân tích thành những bài toán nhỏ hơn là:
Bài toán tính an , tínhbm, tính cp, tính dq.
- Với 4 bài toán nhỏ ở trên ta có thể giao cho 4 người giải, như thế công việc sẽ nhẹ nhàng hơn.
- Mỗi bài toán con lại chia thành những bài toán con nhỏ hơn.
- Quá trình làm “Mịn” như thế được gọi là cách thiết kế từ trên xuống.
Nguyễn Đức Cảnh
1. Khái niệm chương trình con.
- Tương tự trên máy tính, khi giải các bài toán phức tạp, người ta chia thành các bài toán nhỏ hơn, gọi là modul hay chương trình con. Chương trình chính sẽ được xây dựng từ các Chương trình con này.
Trưởng nhóm
Việc A
Việc B
Nguyễn Đức Cảnh
1. Khái niệm chương trình con.
- Tương tự trên máy tính, khi giải các bài toán phức tạp, người ta chia thành các bài toán nhỏ hơn, gọi là modul hay chương trình con. Chương trình chính sẽ được xây dựng từ các Chương trình con này.
- Cách lập trình như phương pháp ở trên là phương pháp lập trình có cấu trúc.
-Chương trình con là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được thực hiện(được gọi) từ nhiều vị trí trong chương trình.
Nguyễn Đức Cảnh
1. Khái niệm chương trình con.
Viết chương trình tính tổng: an+bm+cp+dq
Program
Var
Tluythua,luythua1, luythua2,l uythua3, luythua 4:Real;
a,b,c,d:Real;
i,n,m,p,q:integer;
Tinh_tong;
Begin
Write(‘Hay nhap du lieu theo thu tu a,b,c,d,m,n,p,q’);
Readln(a,b,c,d,m,n,p,q);
Nguyễn Đức Cảnh
luythua1:1.0;
For i:=1 to n do
luythua1:=luythua1*a;
luythua2:1.0;
For i:=1 to m do
luythua2:=luythua2*b;
luythua3:1.0;
For i:=1 to p do
luythua3:=luythua3*c;
luythua4:1.0;
For i:=1 to q do
luythua4:=luythua4*d;
Write(‘Tong luy thua = ’,Tluythua: 8:4);
Tluythua:=luythua1+luythua2+luythua3+luythua4;
Readln;
End.
Nguyễn Đức Cảnh
Phương pháp dùng chương trình con
Program
Tinh_tong;
Var
Tluythua:real;
a,b,c,d:real;
n,m,p,q:integer;
Function
luythua(x:real;k:integer):real;
Var
Tich:real;
j:integer;
Begin
End;
Tich:=1.0;
For j:=1 to k do
Tich:=Tich*x;
luythua:=Tich;
Nguyễn Đức Cảnh
Phần thân của chương trình chính:
Begin
write(`hay nhap du lieu theo thu tu a,b,c,d,n,m,p,q`);
readln(a,b,c,d,n,m,p,q);
Tluythua:=luythua(a,n)+luythua(b,m)+luythua(c,p)+luythua(d,q);
writeln(`Tong luy thua:=`,Tluythua);
readln;
end.
Nguyễn Đức Cảnh
Lợi ích của việc sử dụng chương trình con:
-Tránh được sự lập lại cùng một dãy lệnh. Khi cần dùng có thể gọi lại chương trình con đó.
-Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn và phức tạp
-Phục vụ quá trình trừu tượng hoá. Người lập trình có thể sử dụng kết quả của chương trình con mà ko cần quan tâm đến chương trình đó đã được cài đặt như thế nào.
-Mở rộng khả năng ngôn ngữ lập trình thành thư viện cho nhiều ngừơi dùng.
-Thuận tiện cho phát triển và nâng cấp chương trình.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Cảnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)