Bài 17. Chương trình con và phân loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Phát |
Ngày 10/05/2019 |
92
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Chương trình con và phân loại thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 17
Giáo án điện tử tin học lớp 11
Nhóm trưởng
Việc A
Việc B
1. Chương trình con (ctc)
a) Khái niệm
Xét bài toán tính tổng bốn luỹ thừa:
TLuythua=an+bm+cp+dq
Input?
Output?
Input: Nhaäp a, b, c,d kieåu soá
thöïc; m, n, p, q kieåu soá
nguyeân.
Output: TLuythua.
Program tinh_tong;
Var Tluythua,Tluythua1, Tluythua2, Tluythua3, Tluythua4:Real;
a,b,c,d: Real;
I,n,m,p,q:Integer;
Begin
Write(‘Nhap cac so a,b,c,d’) ; readln(a,b,c,d);
Write(‘Nhap cac so m,n,p,q’) ; readln(m,n,p,q);
TLuythua1:=1;
For i:=1 to m do Tluythua1:=Tluythua1 *a;
TLuythua2:=1;
For i:=1 to n do Tluythua2:=Tluythua2 *b;
TLuythua3:=1;
For i:=1 to p do Tluythua3:=Tluythua3 *c;
TLuythua4:=1;
For i:=1 to m do Tluythua4:=Tluythua4 *d;
Readln;
End;
Em có nhận xét gì về đoạn chương trình này?
Để viết chương trình giải các bài toán lớn, phức tạp người lập trình có thể chia thành nhiều bài toán nhỏ, mỗi bài toán là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định (gọi là ctc). Sau đó ghép nối các chương trình con thành chương trình chính.
Dạng tổng quát: Luythua=xk
Trong đó: Luythua và x là giá trị kiểu thực, k là giá trị kiểu nguyên
Var j:integer;
Begin
Tich:=1;
For j:=1 to k do tich:=tich*x;
End;
D? tính an,, bm, cp, dq
Ta viết Luythua(a,n);
Luythua(b,m);..
b) Lợi ích của việc sử dụng chương trình con
Tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh nào đó trong chương trình.
Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn
Phục vụ cho quá trình trừu tượng hoá.
Mở rộng khả năng ngôn ngữ
Thuận tiện cho phát triển, nâng cấp chương trình
2. Phân loại chương trình con
Chương trình con
Hàm (Function)
Là chương trình con thực hiện một số thao tác nào đó, và trả về một giá trị qua tên của nó.
Thủ tục (Procedure)
Là chương trình con thực hiện một số thao tác nào đó, và không trả về giá trị nào qua tên của nó.
Tính tổng luỹ thừa
S = an + bm + cp + dq
Vẽ và đưa ra màn hình 5 hình chữ nhật có kích thước khác nhau.
a) Phần loại
b) Cấu trúc chương trình con
< Phần thân>
Function[()] :kiểu của hàm;
[< Phần khai báo >]
Begin
[]
tênhàm := giátrị;
End;
Procedure [()];
[< Phần khai báo >]
Begin
[]
End;
Hàm (Function)
Thủ tục (Procedure)
c) Một số khái niệm
Ví dụ: Lp chng trnh ti gin phn s
Ví dụ: nhập 6/10 => ra 3/5
* INPUT : Nhập phân số a/b;
* OUTPUT : Phân số c/d - Trong đó: c = a/ƯCLN(a,b);
d = b/ƯCLN(a,b);
? Viết chương trình con thực hiện tìm ƯCLN(a,b) và gọi nó khi tính c,d trong chương trình chính.
Program tgps;
Uses crt;
Var tu,mau,c,d : integer;
Function UCLN( a,b :integer) : integer;
Begin
While a<> b do
if a>b then a := a-b else b:=b-a;
UCLN := a;
end;
BEGIN
Write(` Nhap vao tu so và mau so:`); readln(tu,mau);
C := tu div UCLN(tu,mau) ; d := mau div UCLN(tu,mau);
Writeln(` Phan so toi gian = `, c, ` / `, d);
Readln;
END.
Write(`Nhap vao tu so va mau so:`);
C := 6 div
d := 10 div
UCLN(6,10)
UCLN(6,10);
Writeln(` Phan so toi gian = `, 3, ` / `, 5);
Readln;
END.
BEGIN
Readln(tu,mau);
USCLN=2;
USCLN=2;
Nhap vao tu so va mau so:
6 10
Phan so toi gian= 3/5
c) Một số khái niệm
Biến toàn cục là biến được khai báo sau từ khoá Var của chương trình chính. Biến tồn tại trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
Biến cục bộ là biến được khai báo sau từ khoá Var của chương trình con. Biến tồn tại trong chương trình con.
Tham số hình thức là biến được khai báo sau tên chương trình con, nhận giá trị truyền của tham số thực truyền vào.
Tham số thực là biến toàn cục dùng để truyền giá trị cho tham số hình thức.
Các CTC thường được đặt sau phần khai báo của chương trình chính.
CTC chỉ được thực hiện khi có lời gọi nó.
Lợi ích của việc sử dụng chương trình con:
Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn.
Tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh nào đó.
Thuận tiện cho việc phát triển và nâng cấp chương trình.
Hãy nhớ!
? Chương trình con là một dãy lệnh giải quyết một bài toán con cụ thể.
? Cấu trúc chương trình gồm:
Phân loại chương trình con:
+ Hàm
+ Thủ tục
< Phần thân>
Giáo án điện tử tin học lớp 11
Nhóm trưởng
Việc A
Việc B
1. Chương trình con (ctc)
a) Khái niệm
Xét bài toán tính tổng bốn luỹ thừa:
TLuythua=an+bm+cp+dq
Input?
Output?
Input: Nhaäp a, b, c,d kieåu soá
thöïc; m, n, p, q kieåu soá
nguyeân.
Output: TLuythua.
Program tinh_tong;
Var Tluythua,Tluythua1, Tluythua2, Tluythua3, Tluythua4:Real;
a,b,c,d: Real;
I,n,m,p,q:Integer;
Begin
Write(‘Nhap cac so a,b,c,d’) ; readln(a,b,c,d);
Write(‘Nhap cac so m,n,p,q’) ; readln(m,n,p,q);
TLuythua1:=1;
For i:=1 to m do Tluythua1:=Tluythua1 *a;
TLuythua2:=1;
For i:=1 to n do Tluythua2:=Tluythua2 *b;
TLuythua3:=1;
For i:=1 to p do Tluythua3:=Tluythua3 *c;
TLuythua4:=1;
For i:=1 to m do Tluythua4:=Tluythua4 *d;
Readln;
End;
Em có nhận xét gì về đoạn chương trình này?
Để viết chương trình giải các bài toán lớn, phức tạp người lập trình có thể chia thành nhiều bài toán nhỏ, mỗi bài toán là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định (gọi là ctc). Sau đó ghép nối các chương trình con thành chương trình chính.
Dạng tổng quát: Luythua=xk
Trong đó: Luythua và x là giá trị kiểu thực, k là giá trị kiểu nguyên
Var j:integer;
Begin
Tich:=1;
For j:=1 to k do tich:=tich*x;
End;
D? tính an,, bm, cp, dq
Ta viết Luythua(a,n);
Luythua(b,m);..
b) Lợi ích của việc sử dụng chương trình con
Tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh nào đó trong chương trình.
Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn
Phục vụ cho quá trình trừu tượng hoá.
Mở rộng khả năng ngôn ngữ
Thuận tiện cho phát triển, nâng cấp chương trình
2. Phân loại chương trình con
Chương trình con
Hàm (Function)
Là chương trình con thực hiện một số thao tác nào đó, và trả về một giá trị qua tên của nó.
Thủ tục (Procedure)
Là chương trình con thực hiện một số thao tác nào đó, và không trả về giá trị nào qua tên của nó.
Tính tổng luỹ thừa
S = an + bm + cp + dq
Vẽ và đưa ra màn hình 5 hình chữ nhật có kích thước khác nhau.
a) Phần loại
b) Cấu trúc chương trình con
< Phần thân>
Function
[< Phần khai báo >]
Begin
[
tênhàm := giátrị;
End;
Procedure
[< Phần khai báo >]
Begin
[
End;
Hàm (Function)
Thủ tục (Procedure)
c) Một số khái niệm
Ví dụ: Lp chng trnh ti gin phn s
Ví dụ: nhập 6/10 => ra 3/5
* INPUT : Nhập phân số a/b;
* OUTPUT : Phân số c/d - Trong đó: c = a/ƯCLN(a,b);
d = b/ƯCLN(a,b);
? Viết chương trình con thực hiện tìm ƯCLN(a,b) và gọi nó khi tính c,d trong chương trình chính.
Program tgps;
Uses crt;
Var tu,mau,c,d : integer;
Function UCLN( a,b :integer) : integer;
Begin
While a<> b do
if a>b then a := a-b else b:=b-a;
UCLN := a;
end;
BEGIN
Write(` Nhap vao tu so và mau so:`); readln(tu,mau);
C := tu div UCLN(tu,mau) ; d := mau div UCLN(tu,mau);
Writeln(` Phan so toi gian = `, c, ` / `, d);
Readln;
END.
Write(`Nhap vao tu so va mau so:`);
C := 6 div
d := 10 div
UCLN(6,10)
UCLN(6,10);
Writeln(` Phan so toi gian = `, 3, ` / `, 5);
Readln;
END.
BEGIN
Readln(tu,mau);
USCLN=2;
USCLN=2;
Nhap vao tu so va mau so:
6 10
Phan so toi gian= 3/5
c) Một số khái niệm
Biến toàn cục là biến được khai báo sau từ khoá Var của chương trình chính. Biến tồn tại trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
Biến cục bộ là biến được khai báo sau từ khoá Var của chương trình con. Biến tồn tại trong chương trình con.
Tham số hình thức là biến được khai báo sau tên chương trình con, nhận giá trị truyền của tham số thực truyền vào.
Tham số thực là biến toàn cục dùng để truyền giá trị cho tham số hình thức.
Các CTC thường được đặt sau phần khai báo của chương trình chính.
CTC chỉ được thực hiện khi có lời gọi nó.
Lợi ích của việc sử dụng chương trình con:
Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn.
Tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh nào đó.
Thuận tiện cho việc phát triển và nâng cấp chương trình.
Hãy nhớ!
? Chương trình con là một dãy lệnh giải quyết một bài toán con cụ thể.
? Cấu trúc chương trình gồm:
Phân loại chương trình con:
+ Hàm
+ Thủ tục
< Phần thân>
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Phát
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)