Bai 17 cau truc DT QT tiet 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nhiên |
Ngày 08/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: bai 17 cau truc DT QT tiet 2 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ĐÀN TRÂU RỪNG TÂY NGUYÊN
QUẦN THỂ ĐẬU HÀ LAN
HÌNH NÀO CHỈ QUẦN THỂ GIAO PHỐI VÌ SAO?
PHIẾU HỌC TẬP 1
Các cá thể giao phối ngẫu nhiên
* Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân
* Trao đổi chéo và tổ hợp tự do của các giao tử trong QT thụ tinh
PLĐL, HVG, TTG, DTLK với GT
Tổ hợp lại gen sẵn có ở bố mẹ
Nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
Thảo luận các tiêu chí về Biến dị tổ hợp
+ VD1: CM mức độ đa dạng QT SGK
+ VD2: Ở QT Người
Đàn ông cho 223 loại giao tử.
Phụ nữ cho 223 loại giao tử.
QT có 223 x 223 = 70.368.744.180.000 loại hợp tử (số cá thể) (xấp xỉ 70.369 tỷ người có thể có)
Thế giới hiện nay > 6 tỷ người
=> Không có ai giống ai trừ sinh đôi cùng trứng
VD CM ĐL Hacdy-Vanbec: Thảo luận 1
Cho cấu trúc quần thể P: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa=1
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
QT đã CB chưa?
Tính pA,qa của P
Cấu trúc DT của F1, tính pA,qa của F1
Nhận xét pA, qa của P và F1
QT đã cân bằng vì có (0,6 +0,4)2=1
Ở P: pA= 0,36+0,48/2=0,6 => qa= 0,4
Cấu trúc DT F1:
P: (0,36AA+0,48Aa+0,16aa) x (0,36AA+0,48Aa+0,16aa)
pA= 0,6 pA= 0,6
qa= 0,4 qa= 0,4
F1: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa
pA= 0,36+0,48/2=0,6 => qa= 0,4
- Tần số và thành phần KG của QT P duy trì không đổi
Thảo luận 2
pA, qa của F1 như thế nào nếu ở P xảy ra các trường hợp sau:
Giao phối không ngẫu nhiên (tự phối).
Đột biến
Di nhập gen
Đáp án
pA và qa thay đổi theo hướng tăng hoặc giảm
Lệnh SGK
Một QT người có T/S người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. G/s QT này CBDT.
Hãy tính t/s và TPKG của QT. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này
lấy nhau sinh ra một người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.
Giải
A - bình thường, a - bạch tạng.
QT CBDT khi thỏa mãn công thức:
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
- q2 aa = 1/10000 → qa = 1/100.
pA + qa = 1 → pA = 1 – 1/100 = 99/100.
Tần số kiểu gen AA = p2 = (99/100)2
Tần số kiểu gen Aa = 2pq = 198/10000
Tần số kiểu gen aa = q2 = (1/100)2
- Người bình thường AA hoặc Aa.
Hai người BT lấy nhau sinh ra người con bị bệnh bạch tạng Aa.
Tần số người có kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong số những người bình thường là:
2pq/ p2 + 2pq = 0,0198 / (0,9801 + 0,0198)
= 0,0198/0,9999.
Sơ đồ lai P: ♂ Bình thường x ♀ Bình thường
(0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa) (0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa)
Tần số các alen : 0,0198/(0,9999x2) a 0,0198 /(0,9999x2) a
F1 : (0,0198/0,9999)2/4 ≈ (0,0198)2/4 aa
Như vậy, xác suất để sinh người con bị bênh tạng là
(0,0198)2/4 = 9,8.10 -5
QUẦN THỂ ĐẬU HÀ LAN
HÌNH NÀO CHỈ QUẦN THỂ GIAO PHỐI VÌ SAO?
PHIẾU HỌC TẬP 1
Các cá thể giao phối ngẫu nhiên
* Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân
* Trao đổi chéo và tổ hợp tự do của các giao tử trong QT thụ tinh
PLĐL, HVG, TTG, DTLK với GT
Tổ hợp lại gen sẵn có ở bố mẹ
Nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
Thảo luận các tiêu chí về Biến dị tổ hợp
+ VD1: CM mức độ đa dạng QT SGK
+ VD2: Ở QT Người
Đàn ông cho 223 loại giao tử.
Phụ nữ cho 223 loại giao tử.
QT có 223 x 223 = 70.368.744.180.000 loại hợp tử (số cá thể) (xấp xỉ 70.369 tỷ người có thể có)
Thế giới hiện nay > 6 tỷ người
=> Không có ai giống ai trừ sinh đôi cùng trứng
VD CM ĐL Hacdy-Vanbec: Thảo luận 1
Cho cấu trúc quần thể P: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa=1
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
QT đã CB chưa?
Tính pA,qa của P
Cấu trúc DT của F1, tính pA,qa của F1
Nhận xét pA, qa của P và F1
QT đã cân bằng vì có (0,6 +0,4)2=1
Ở P: pA= 0,36+0,48/2=0,6 => qa= 0,4
Cấu trúc DT F1:
P: (0,36AA+0,48Aa+0,16aa) x (0,36AA+0,48Aa+0,16aa)
pA= 0,6 pA= 0,6
qa= 0,4 qa= 0,4
F1: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa
pA= 0,36+0,48/2=0,6 => qa= 0,4
- Tần số và thành phần KG của QT P duy trì không đổi
Thảo luận 2
pA, qa của F1 như thế nào nếu ở P xảy ra các trường hợp sau:
Giao phối không ngẫu nhiên (tự phối).
Đột biến
Di nhập gen
Đáp án
pA và qa thay đổi theo hướng tăng hoặc giảm
Lệnh SGK
Một QT người có T/S người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. G/s QT này CBDT.
Hãy tính t/s và TPKG của QT. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này
lấy nhau sinh ra một người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.
Giải
A - bình thường, a - bạch tạng.
QT CBDT khi thỏa mãn công thức:
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
- q2 aa = 1/10000 → qa = 1/100.
pA + qa = 1 → pA = 1 – 1/100 = 99/100.
Tần số kiểu gen AA = p2 = (99/100)2
Tần số kiểu gen Aa = 2pq = 198/10000
Tần số kiểu gen aa = q2 = (1/100)2
- Người bình thường AA hoặc Aa.
Hai người BT lấy nhau sinh ra người con bị bệnh bạch tạng Aa.
Tần số người có kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong số những người bình thường là:
2pq/ p2 + 2pq = 0,0198 / (0,9801 + 0,0198)
= 0,0198/0,9999.
Sơ đồ lai P: ♂ Bình thường x ♀ Bình thường
(0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa) (0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa)
Tần số các alen : 0,0198/(0,9999x2) a 0,0198 /(0,9999x2) a
F1 : (0,0198/0,9999)2/4 ≈ (0,0198)2/4 aa
Như vậy, xác suất để sinh người con bị bênh tạng là
(0,0198)2/4 = 9,8.10 -5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nhiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)