Bai 17 cau truc di truyen quan the tiet 1
Chia sẻ bởi Ngô Hà Vũ |
Ngày 08/05/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: bai 17 cau truc di truyen quan the tiet 1 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chương III
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
GÀ TRONG LỒNG
ĐÀN TRÂU RỪNG TÂY NGUYÊN
TỔ ONG TRÊN CÂY VẢI
BÁO TRONG CHUỒNG
ĐÀN TRÂU RỪNG TÂY NGUYÊN
BÁO TRONG CHUỒNG
QUẦN THỂ = TỔ CHỨC
TẬP HỢP CÁ THỂ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ
VD: SGK: QT A- đỏ, a- trắng
1000 cây = 500 cây (AA) + 200 cây (Aa) + 300 cây (aa)
Đọc SGK và làm VD theo nội dung bảng sau (thời gian 5 phút, mỗi bàn là 1 nhóm)
2 loai A,a
3 loai AA,Aa, aa
Tổng số alen= (500.2) + (300.2)+ (200.2)= 2000
A= (500.2)+200 = 1200
T/s A= 1200/2000= 0,6 a=(300.2)+200= 800 T/s a =800/2000= 0,4
AA = 500/1000 = 0,5
Aa = 200/1000 = 0,2
aa = 300/1000 = 0,3
Đáp án
Hoa đơn tính trên cùng 1 cơ thể
Hoa lưỡng tính
NHỊ
NHUỴ
2,93m
2,46m
2,34 m
Ns: 47,6 tạ/ha
Ns: 24,1 tạ/ha
Ns: 15,2 tạ/ha
Ví dụ (SGK). Giả sử 1 QT cây đậu Hà Lan có 100% KG Aa tự thụ phấn. Hãy X/Đ TLKG: AA; Aa; aa sau 1, 2, 3, …n thế hệ?
Sơ đồ tự thụ phấn và tỉ lệ dị hợp, đồng hợp từ P đến Fn?
F1:
P: Aa x Aa
Ta có :
Dị hợp Đồng hợp
0,0(0%)
1,0(100%)
F1:
F2:
F2:
F3:
F1:
F2:
F3:
P:
Thế hệ
Tỉ lệ dị hợp
Tỉ lệ đồng hợp
1,0(100%)
0,0(0%)
Tỉ lệ đồng hợp trội(AA) luôn bằng tỉ lệ đồng hợp lặn(aa). Ta có:
Fn (AA = aa) =
Fn (Aa) =
Fn (AA+ aa) =
0,5 0,5
0,375 0,25 0,375
2
n
0,5 0,5
0,25 0,5 0,25
1
0,5 0,5
0 1 0
0
Tần số tương đối của các alen
A a
Tần số các loại kiểu gen
AA Aa aa
Thế hệ
0,5
0,5
1- (1/2n)/2
1- (1/2n)/2
(1/2n)
VỐN GEN CỦA QT TỰ THỤ
T/S QT ban đầu: dAA + hAa + raa = 1
- T/S tương đối của alen A (pA) = d + h/2
- T/S tương đối của alen a (qa) = r + h/2
T/S KG qua n lần tự thụ:
Aa = h(1/2)n = H’
AA = d + (h – H’)/2
aa = r + (h – H’)/2
Ví dụ: P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa =1
Tính T/S các alen.
Tính T/S KG qua 3 lần tự thụ.
A
B
C
D
Câu 1:
Trong 1 QT tự phối thì TPKG của QT có xu hướng.
Phân hóa thành dòng thuần có KG khác nhau
Ngày càng phong phú, đa dạng về KG
Tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp
Ngày càng ổn định về tần số các alen
Đúng
A
B
C
D
Câu 2:
G/S 1 QT TV có TPKG ở thế hệ xuất phát là :
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau TPKG của QT tính theo lý thuyết là:
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa
0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa
0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa
Đúng
A
B
C
D
Câu 3:
G/S 1 QT TV có TPKG ở thế hệ xuất phát là :
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau TPKG của QT tính theo lý thuyết là:
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa
0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa
0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa
Đúng
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
GÀ TRONG LỒNG
ĐÀN TRÂU RỪNG TÂY NGUYÊN
TỔ ONG TRÊN CÂY VẢI
BÁO TRONG CHUỒNG
ĐÀN TRÂU RỪNG TÂY NGUYÊN
BÁO TRONG CHUỒNG
QUẦN THỂ = TỔ CHỨC
TẬP HỢP CÁ THỂ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ
VD: SGK: QT A- đỏ, a- trắng
1000 cây = 500 cây (AA) + 200 cây (Aa) + 300 cây (aa)
Đọc SGK và làm VD theo nội dung bảng sau (thời gian 5 phút, mỗi bàn là 1 nhóm)
2 loai A,a
3 loai AA,Aa, aa
Tổng số alen= (500.2) + (300.2)+ (200.2)= 2000
A= (500.2)+200 = 1200
T/s A= 1200/2000= 0,6 a=(300.2)+200= 800 T/s a =800/2000= 0,4
AA = 500/1000 = 0,5
Aa = 200/1000 = 0,2
aa = 300/1000 = 0,3
Đáp án
Hoa đơn tính trên cùng 1 cơ thể
Hoa lưỡng tính
NHỊ
NHUỴ
2,93m
2,46m
2,34 m
Ns: 47,6 tạ/ha
Ns: 24,1 tạ/ha
Ns: 15,2 tạ/ha
Ví dụ (SGK). Giả sử 1 QT cây đậu Hà Lan có 100% KG Aa tự thụ phấn. Hãy X/Đ TLKG: AA; Aa; aa sau 1, 2, 3, …n thế hệ?
Sơ đồ tự thụ phấn và tỉ lệ dị hợp, đồng hợp từ P đến Fn?
F1:
P: Aa x Aa
Ta có :
Dị hợp Đồng hợp
0,0(0%)
1,0(100%)
F1:
F2:
F2:
F3:
F1:
F2:
F3:
P:
Thế hệ
Tỉ lệ dị hợp
Tỉ lệ đồng hợp
1,0(100%)
0,0(0%)
Tỉ lệ đồng hợp trội(AA) luôn bằng tỉ lệ đồng hợp lặn(aa). Ta có:
Fn (AA = aa) =
Fn (Aa) =
Fn (AA+ aa) =
0,5 0,5
0,375 0,25 0,375
2
n
0,5 0,5
0,25 0,5 0,25
1
0,5 0,5
0 1 0
0
Tần số tương đối của các alen
A a
Tần số các loại kiểu gen
AA Aa aa
Thế hệ
0,5
0,5
1- (1/2n)/2
1- (1/2n)/2
(1/2n)
VỐN GEN CỦA QT TỰ THỤ
T/S QT ban đầu: dAA + hAa + raa = 1
- T/S tương đối của alen A (pA) = d + h/2
- T/S tương đối của alen a (qa) = r + h/2
T/S KG qua n lần tự thụ:
Aa = h(1/2)n = H’
AA = d + (h – H’)/2
aa = r + (h – H’)/2
Ví dụ: P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa =1
Tính T/S các alen.
Tính T/S KG qua 3 lần tự thụ.
A
B
C
D
Câu 1:
Trong 1 QT tự phối thì TPKG của QT có xu hướng.
Phân hóa thành dòng thuần có KG khác nhau
Ngày càng phong phú, đa dạng về KG
Tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp
Ngày càng ổn định về tần số các alen
Đúng
A
B
C
D
Câu 2:
G/S 1 QT TV có TPKG ở thế hệ xuất phát là :
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau TPKG của QT tính theo lý thuyết là:
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa
0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa
0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa
Đúng
A
B
C
D
Câu 3:
G/S 1 QT TV có TPKG ở thế hệ xuất phát là :
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau TPKG của QT tính theo lý thuyết là:
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa
0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa
0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa
Đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hà Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)