Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lê Thúy Hà |
Ngày 08/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
III: C?u trc di truy?n c?a qu?n th? ng?u ph?i:
KN v? qth? ng?u ph?i: L giao ph?i ng?u nhin gi?a cc c th? trong qth?
D?c di?m c?a qth? ng?u ph?i:
T?o nn 1 lu?ng bi?n d? di truy?n r?t l?n, lm ngu?n nguyn li?u cho qu trình ti?n hố v ch?n gi?ng
vd: ? qth? Ngu?i: gen quy d?nh nhĩm mu A,B,AB, O cĩ 3 alen
IA, IB, IO quy d?nh, m?i t? bo ? ngu?i ch? ch?a 1 trong 3 alen nĩi trn, v?y cc ki?u gen trong qu?n th? l: IAIA, IAIO, IAIB, IBIB, IBIO, IOIO( 6 lo?i gen)
- Trong nh?ng dki?n nh?t d?nh: Qu?n th? ng?u ph?i cĩ th? duy trì t?n s? cc ki?u gen khc nhau trong qu?n th? khơng d?i, hay l duy trì du?c s? da d?ng di truy?n trong qu?n th?
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
TS Alen A = 0,25 + 0,5/2 =0,5
TS Alen a = 0,25+ 0,5/2 = 0,5
Tần số tương đối của alen A/a ở thế hệ xuất phát A/ a = 0,5 / 0,5
a. Ví dụ :Xét một gen có 2 alen A và a hợp thành 3 kiểu gen :
Cho một quần thể với thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát : P : 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Khi cho các cá thể trong quần thể giao phối tự do với nhau, ta được :
P: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa ? 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
GT : 0,5 A , 0,5 a 0,5 A , 0,5 a
F1 : 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số tương đối của alen A/a ở thế hệ F1: A/ a = 0,5 / 0,5
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
- Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
gọi pA là tần số tương đối của alen A
qa laø taàn soá töông ñoái cuûa alen a
? pA + qa = 1
Quần thể cân bằng di truyền khi thành phần kiểu gen của qthể thoả mãn công thức:
(pA + qa)2 = p2AA + 2 pq Aa + q2aa = 1
3. Di?u ki?n nghi?m dng c?a d?nh lu?t:
*Quần thể phải có kích thước lớn
* Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
* Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau( không có chọn lọc tự nhiên)
* Đột biến không xảy ra nếu có thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
* Quần thể phải được cách li với qthể khác( không có sự di nhập gen)
vậy: p2: là tần số kiểu gen AA
2pq: là tần số kiểu gen Aa
q2: là tần số kiểu gen aa
3. Ý nghĩa định luật :
Phản ánh trạng thái cân bằng DT trong quần thể
?Giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn định qua thời gian dài.
-Từ tỉ lệ các loại K H ? tỉ lệ kiểu gen và tần
số tương đối của các alen và ngược lại.
A
B
C
D
Một quần thể tại thời điểm thống kê
đã đạt trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec
cấu trúc di truyền trong quần thể lúc đó là
0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.
0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa.
0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa
Bài tập
Giả sử thành phần gen của quần thể ban đầu là: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
Tính tần số alen của bố mẹ và quần thể đời con, Quần thể này có cân bằng không? Vì sao
Giải: Tsố alen A(p)= [(0,64x2)+0,32]/2=0,8
Tsố alen a(q)= [0,32+(0,04x2)]/2=0,2
Tphần kiểu gen của qthể là: p2AA: 2pqAa: q2aa
hay: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
A
B
C
D
Một quần thể có tần số tương đối A/ a = 4 / 6
có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa.
0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa.
0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36aa.
0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
KN v? qth? ng?u ph?i: L giao ph?i ng?u nhin gi?a cc c th? trong qth?
D?c di?m c?a qth? ng?u ph?i:
T?o nn 1 lu?ng bi?n d? di truy?n r?t l?n, lm ngu?n nguyn li?u cho qu trình ti?n hố v ch?n gi?ng
vd: ? qth? Ngu?i: gen quy d?nh nhĩm mu A,B,AB, O cĩ 3 alen
IA, IB, IO quy d?nh, m?i t? bo ? ngu?i ch? ch?a 1 trong 3 alen nĩi trn, v?y cc ki?u gen trong qu?n th? l: IAIA, IAIO, IAIB, IBIB, IBIO, IOIO( 6 lo?i gen)
- Trong nh?ng dki?n nh?t d?nh: Qu?n th? ng?u ph?i cĩ th? duy trì t?n s? cc ki?u gen khc nhau trong qu?n th? khơng d?i, hay l duy trì du?c s? da d?ng di truy?n trong qu?n th?
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
TS Alen A = 0,25 + 0,5/2 =0,5
TS Alen a = 0,25+ 0,5/2 = 0,5
Tần số tương đối của alen A/a ở thế hệ xuất phát A/ a = 0,5 / 0,5
a. Ví dụ :Xét một gen có 2 alen A và a hợp thành 3 kiểu gen :
Cho một quần thể với thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát : P : 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Khi cho các cá thể trong quần thể giao phối tự do với nhau, ta được :
P: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa ? 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
GT : 0,5 A , 0,5 a 0,5 A , 0,5 a
F1 : 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số tương đối của alen A/a ở thế hệ F1: A/ a = 0,5 / 0,5
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
- Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
gọi pA là tần số tương đối của alen A
qa laø taàn soá töông ñoái cuûa alen a
? pA + qa = 1
Quần thể cân bằng di truyền khi thành phần kiểu gen của qthể thoả mãn công thức:
(pA + qa)2 = p2AA + 2 pq Aa + q2aa = 1
3. Di?u ki?n nghi?m dng c?a d?nh lu?t:
*Quần thể phải có kích thước lớn
* Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
* Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau( không có chọn lọc tự nhiên)
* Đột biến không xảy ra nếu có thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
* Quần thể phải được cách li với qthể khác( không có sự di nhập gen)
vậy: p2: là tần số kiểu gen AA
2pq: là tần số kiểu gen Aa
q2: là tần số kiểu gen aa
3. Ý nghĩa định luật :
Phản ánh trạng thái cân bằng DT trong quần thể
?Giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn định qua thời gian dài.
-Từ tỉ lệ các loại K H ? tỉ lệ kiểu gen và tần
số tương đối của các alen và ngược lại.
A
B
C
D
Một quần thể tại thời điểm thống kê
đã đạt trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec
cấu trúc di truyền trong quần thể lúc đó là
0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.
0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa.
0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa
Bài tập
Giả sử thành phần gen của quần thể ban đầu là: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
Tính tần số alen của bố mẹ và quần thể đời con, Quần thể này có cân bằng không? Vì sao
Giải: Tsố alen A(p)= [(0,64x2)+0,32]/2=0,8
Tsố alen a(q)= [0,32+(0,04x2)]/2=0,2
Tphần kiểu gen của qthể là: p2AA: 2pqAa: q2aa
hay: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
A
B
C
D
Một quần thể có tần số tương đối A/ a = 4 / 6
có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa.
0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa.
0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36aa.
0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thúy Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)