Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Ly Long |
Ngày 08/05/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG III
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
BÀI 17
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
BÀI 17 :
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
III- CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :
1.Quần thể ngẫu phối:
1.1 Khái niệm:
- Các cá thể trong QT lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
Ví dụ : QT lúa, QT ngô
1- Quần thể ngẫu phối :
1.1 Khái niệm
1.2. Đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
BÀI 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
III - CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI:
Duy trì được sự đa dạng di truyền.
Làm tăng biến dị tổ hợp làm nguồn nguyeân lieäu cuûa quaù trình tieán hoaù vaø chonï gioáng.
Tỉ lệ phần trăm nhóm máu A, B, O ở một số quần thể người:
2.1 Khái niệm :
1- Quần thể ngẫu phối :
BÀI 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
III - CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI:
2 -Trạng thái cân bằng của quần thể
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các KG của QT tuân theo CT
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
BÀI 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
III - CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI:
2 -Trạng thái cân bằng của quần thể
1- Quần thể ngẫu phối :
2.1 Khái niệm :
Trong đó: p là TSTĐ của alen A
q là TSTĐ của alen a
p + q = 1
* p2 tần số KG đồng hợp trội
* q2 -------------------------- lặn
* 2pq ------------------------ dị hợp
2.2. Định luật Hacđi-Vanbec
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối,nếu không có yếu tố làm thay đổi tần số các alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức:
P2 + 2pq + q2 = 1
BÀI 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
2 - Traïng thaùi caân baèng cuûa quaàn theå
2.1 Khái niệm :
1- Quần thể ngẫu phối :
2.3. Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Quần thể phải có kích thước lớn
Quần thể ngẫu phối
Các cá thể AA, Aa, aa có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc
Không có đột biến, nếu có đột biến xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
Không có di nhập gen giữa các quần thể
Bài tập:
1 quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10.000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Tính tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Biết bệnh bạch tạng do 1 gen lặn nằm trên NST thường
Kết quả
q2 = 1/10000 q = 1/100 = 0,01
p + q = 1
p = 0,99
2pq = 2 x 0,99 x 0,01 = 0,0198
p2 = 0,9801
2.4. Ý nghĩa của định luật:
- Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn, có thể tính tần số của alen lặn, alen trội, tần số các loại kiểu gen của quần thể
BÀI 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
III - CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI:
1- Quần thể ngẫu phối :
2 -Trạng thái cân bằng của quần thể
Câu 1 : QT 1 : 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
QT 2 : 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa
Quần thể nào ở trạng thái cân bằng di truyền, chưa cân bằng di truyền ?
Câu hỏi củng Cố
Câu 2 : Ở một loài thực vật alen A : lá nguyên, alen a : lá chẻ. QT co 9% số cây lá chẻ. Tính tần số alen A và a trong quần thể. Cho biết QT ở trạng thái cân bằng di truyền.
A = 0,7 ; a = 0,3
A = 0,3 ; a = 0,7
A = 0,07 ; a = 0,03
A = 0.03 ; a = 0,07
Bài tập:
Cho quần thể ban đầu:
P = 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
Nếu các cá thể có kiểu gen aa chết đi thì thành phần kiểu gen của F1 sẽ như thế nào?
Kết quả
Khi aa chết tỉ lệ quần thể
Tỉ lệ kiểu gen: 0,33AA:0,67Aa
Tần số A = 0,665, a = 0,335
Tỉ lệ kiểu gen: F1: 0,442AA:0,446Aa:0,112aa ở quần thể tiếp theo
Bài tập:
Quần thể ban đầu P:0,25AA:0,50Aa:0,25aa
Nếu có đột biến xảy ra trong giảm phân làm một số alen trội A a với tần số đột biến 20%
Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể tiếp theo?
Bài giải:
Tỉ lệ F1: 0,16 AA : 0,48Aa : 0,36aa
Có 2 quần thể TV đơn giản: QT 1, QT 2 đều có 4 cá thề : A, B, C, D
QT 1: các kiểu lai:
A x A
B x B
C x C
D x D
QT 2: các kiểu lai:
A x B(baïn tình)
A x C A x A
A x D B x B
B x C C x C
B x D D x D
D x C
(?) QT nào là QT ngẫu phối ? Taïi sao ?
Bài tập hoạt động nhóm
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
Thế nào là trạng thái cân bằng di truyền của QT?
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
BÀI 17
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
BÀI 17 :
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
III- CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :
1.Quần thể ngẫu phối:
1.1 Khái niệm:
- Các cá thể trong QT lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
Ví dụ : QT lúa, QT ngô
1- Quần thể ngẫu phối :
1.1 Khái niệm
1.2. Đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
BÀI 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
III - CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI:
Duy trì được sự đa dạng di truyền.
Làm tăng biến dị tổ hợp làm nguồn nguyeân lieäu cuûa quaù trình tieán hoaù vaø chonï gioáng.
Tỉ lệ phần trăm nhóm máu A, B, O ở một số quần thể người:
2.1 Khái niệm :
1- Quần thể ngẫu phối :
BÀI 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
III - CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI:
2 -Trạng thái cân bằng của quần thể
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các KG của QT tuân theo CT
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
BÀI 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
III - CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI:
2 -Trạng thái cân bằng của quần thể
1- Quần thể ngẫu phối :
2.1 Khái niệm :
Trong đó: p là TSTĐ của alen A
q là TSTĐ của alen a
p + q = 1
* p2 tần số KG đồng hợp trội
* q2 -------------------------- lặn
* 2pq ------------------------ dị hợp
2.2. Định luật Hacđi-Vanbec
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối,nếu không có yếu tố làm thay đổi tần số các alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức:
P2 + 2pq + q2 = 1
BÀI 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
2 - Traïng thaùi caân baèng cuûa quaàn theå
2.1 Khái niệm :
1- Quần thể ngẫu phối :
2.3. Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Quần thể phải có kích thước lớn
Quần thể ngẫu phối
Các cá thể AA, Aa, aa có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc
Không có đột biến, nếu có đột biến xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
Không có di nhập gen giữa các quần thể
Bài tập:
1 quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10.000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Tính tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Biết bệnh bạch tạng do 1 gen lặn nằm trên NST thường
Kết quả
q2 = 1/10000 q = 1/100 = 0,01
p + q = 1
p = 0,99
2pq = 2 x 0,99 x 0,01 = 0,0198
p2 = 0,9801
2.4. Ý nghĩa của định luật:
- Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn, có thể tính tần số của alen lặn, alen trội, tần số các loại kiểu gen của quần thể
BÀI 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
III - CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI:
1- Quần thể ngẫu phối :
2 -Trạng thái cân bằng của quần thể
Câu 1 : QT 1 : 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
QT 2 : 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa
Quần thể nào ở trạng thái cân bằng di truyền, chưa cân bằng di truyền ?
Câu hỏi củng Cố
Câu 2 : Ở một loài thực vật alen A : lá nguyên, alen a : lá chẻ. QT co 9% số cây lá chẻ. Tính tần số alen A và a trong quần thể. Cho biết QT ở trạng thái cân bằng di truyền.
A = 0,7 ; a = 0,3
A = 0,3 ; a = 0,7
A = 0,07 ; a = 0,03
A = 0.03 ; a = 0,07
Bài tập:
Cho quần thể ban đầu:
P = 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
Nếu các cá thể có kiểu gen aa chết đi thì thành phần kiểu gen của F1 sẽ như thế nào?
Kết quả
Khi aa chết tỉ lệ quần thể
Tỉ lệ kiểu gen: 0,33AA:0,67Aa
Tần số A = 0,665, a = 0,335
Tỉ lệ kiểu gen: F1: 0,442AA:0,446Aa:0,112aa ở quần thể tiếp theo
Bài tập:
Quần thể ban đầu P:0,25AA:0,50Aa:0,25aa
Nếu có đột biến xảy ra trong giảm phân làm một số alen trội A a với tần số đột biến 20%
Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể tiếp theo?
Bài giải:
Tỉ lệ F1: 0,16 AA : 0,48Aa : 0,36aa
Có 2 quần thể TV đơn giản: QT 1, QT 2 đều có 4 cá thề : A, B, C, D
QT 1: các kiểu lai:
A x A
B x B
C x C
D x D
QT 2: các kiểu lai:
A x B(baïn tình)
A x C A x A
A x D B x B
B x C C x C
B x D D x D
D x C
(?) QT nào là QT ngẫu phối ? Taïi sao ?
Bài tập hoạt động nhóm
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
Thế nào là trạng thái cân bằng di truyền của QT?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ly Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)