Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thừa |
Ngày 08/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC EM
HỌC SINH
Trường THPT Số 2 Phù Cát
KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS1: Quần thể là gì? Đặc trưng di truyền của quần thể?
Đặc điểm chung của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần?
HS2: Một quần thể ban đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
NẾU QUẦN THỂ NGẪU PHỐI QUA CÁC THẾ HỆ THÌ CẤU TRÚC DI TRUYỀN SẼ NHƯ THẾ NÀO?
Bài 17
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
1.Quần thể ngẫu phối:
Khái niệm:
Khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể tạo cho quần thể có đặc điểm di truyền gì nổi bậc?
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
1.Quần thể ngẫu phối:
b. Đặc điểm:
Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể trong điều kiện nhất định.
→ Duy trì sự đa dạng về di truyền.
Nếu gọi r là số alen của 1 gen, n là số gen, các gen PLĐL
Số loại kiểu gen
=
(r(r+1)/2 )n
Những cơ chế nào tạora nhiều biến dị tổ hợp?
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
a.Bài toán:
Xét quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu là:
0,25AA + 0,5Aa + 0,25 aa = 1
Xác định tần số alen A, a và cấu trúc di truyền ở thế hệ tiếp theo qua ngẫu phối?
Nếu gọi p: tần số alen A
q: tần số alen a
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
a.Bài toán:
Tần số alen A
=
Tần số alen a
0,25 + 0,5/2
= 0,5
=
0,25 + 0,5/2
= 0,5
Qua ngẫu phối:
o
o
0,5a
0,5A
0,25AA
0.25Aa
0,25Aa
0,25aa
0,5A
0.5a
Cấu trúc di truyền của quần thể F1:
0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa = 1
Nếu ngẫu phối qua các thế hệ tiếp theo thì cấu trúc di truyền sẽ như thế nào?
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
a.Bài toán:
Kết luận:
Cấu trúc di truyền của quần thể và tần số các alen không thay đổi qua các thế hệ ngẫu phối.
Cấu trúc di truyền của quần thể trên có dạng:
(0,8)2 AA : (2.0,8.0,2) Aa : (0,2)2 aa = 1
Thay p và q ta có:
P2 AA : 2pq Aa : q2 aa = 1
Quần thể có cấu trúc di truyền (thành phần kiểu gen) như đẳng thức trên gọi là quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
b. Nội dung định luật Hacđi – Vanbec :
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Quần thể cân bằng khi thành phần kiểu gen thõa mãn công thức:
p2 + 2pq + q2 = 1
Trong đó:
+p: là tần số alen trội
+q: là tần số alen lặn
d= p2; h = 2pq; r = q2
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
c.Diều kiện nghiệm đúng của định luật
Ph?i có s? lu?ng lớn.
- Di?n ra s? ng?u ph?i.
Có sức sống và khả năng sinh sản như nhau hay khơng cĩ ch?n l?c t? nhin.
- Không xảy ra đột biến.
- Không có sự di - nhập gen .
Trong tự nhiên có quần thể nào đáp ứng được tất cả các điều kiện trên không?
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
d. Ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec:
Ví dụ: Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạn là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng di truyền
Hãy tính tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể? Biết bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường qui định.
Ví dụ
Quần thể cân bằng:
Ta có: q2 (aa) = 1/10000
→ q(a) = 0,01
mà: p(A) + q (a) = 1
→ q(a) = 1 – 0,01 = 0,99
Tần số kiểu gen AA = p2 =
Tần số kiểu gen dị hợp Aa = 2pq =
(0,99)2 = 0,985
2×0,99×0,01
= 0,0198
2.Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
d. Ý nghĩa của định luật Hacđy – Vanbec:
* Lí lu?n:
Giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.
*Th?c ti?n:
- Từ tỉ lệ kiểu hình ? tỉ lệ kiểu gen ? tần số tương đối của các alen và ngược lại
Củng cố:
Bài 1:
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số của các alen thuộc một gen nào đó:
Không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
B. Có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
C. Có tính ổn định nhưng không đặc trưng cho từng quần thể.
D.Không có tính ổn định nhưng không đặc trưng cho từng quần thể.
Củng cố:
Bài 2:
Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh:
Trạng thái động của tần số các alen trong quần thể.
B. Sự ổn định của tần số các alen trong quần thể.
C.Trạng thái cân bằng của quần thể.
D. Câu B và C
Củng cố:
Bài 3:
Trong moät quaàn theå giao phoái ngaãu nhieân coù 2 gen alen A vaø a . Taàn soá töông ñoái cuûa alen A = 0,6 vaø cuûa alen a = 0,4.
Xác định cấu truùc di truyeàn cuûa quaàn theå naøy?
Củng cố:
Bài 4:
Một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
A. 0,42AA : 0,48Aa : 0,10aa = 1
B. 0,04AA : 0,15Aa : 0,81aa = 1
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa = 1
D. 0,20AA : 0,70Aa : 0.10aa = 1
Quần thể nào trên đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Củng cố:
Bài 5:
Ôû thoû coù 2 gen alen qui ñònh tính traïng maøu saéc loâng.Ôû theá heä xuaát phaùt ( P ) ngöôøi ta ñeám ñöôïc:
540 con loâng naâu coù KG AA
720 con loâng ñaùm traéng coù KG Aa
240 con loâng traéng coù KG aa
Caùc gen naèm treân NST thöôøng.
a.Tính taàn soá töông ñoái cuûa alen A vaø a?
b.Cho bieát trong cấu trúc quaàn theå ôû theá heä P coù söï caân baèng di truyền khoâng?
Bài tập về nhà:
Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen.
Xác định tần số của alen A và alen a trong quần thể ?
2. Làm các câu hỏi và bài tập SGK
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY TẠM DỪNG
Trường THPT Số 2 Phù Cát
HỌC SINH
Trường THPT Số 2 Phù Cát
KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS1: Quần thể là gì? Đặc trưng di truyền của quần thể?
Đặc điểm chung của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần?
HS2: Một quần thể ban đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
NẾU QUẦN THỂ NGẪU PHỐI QUA CÁC THẾ HỆ THÌ CẤU TRÚC DI TRUYỀN SẼ NHƯ THẾ NÀO?
Bài 17
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
1.Quần thể ngẫu phối:
Khái niệm:
Khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể tạo cho quần thể có đặc điểm di truyền gì nổi bậc?
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
1.Quần thể ngẫu phối:
b. Đặc điểm:
Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể trong điều kiện nhất định.
→ Duy trì sự đa dạng về di truyền.
Nếu gọi r là số alen của 1 gen, n là số gen, các gen PLĐL
Số loại kiểu gen
=
(r(r+1)/2 )n
Những cơ chế nào tạora nhiều biến dị tổ hợp?
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
a.Bài toán:
Xét quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu là:
0,25AA + 0,5Aa + 0,25 aa = 1
Xác định tần số alen A, a và cấu trúc di truyền ở thế hệ tiếp theo qua ngẫu phối?
Nếu gọi p: tần số alen A
q: tần số alen a
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
a.Bài toán:
Tần số alen A
=
Tần số alen a
0,25 + 0,5/2
= 0,5
=
0,25 + 0,5/2
= 0,5
Qua ngẫu phối:
o
o
0,5a
0,5A
0,25AA
0.25Aa
0,25Aa
0,25aa
0,5A
0.5a
Cấu trúc di truyền của quần thể F1:
0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa = 1
Nếu ngẫu phối qua các thế hệ tiếp theo thì cấu trúc di truyền sẽ như thế nào?
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
a.Bài toán:
Kết luận:
Cấu trúc di truyền của quần thể và tần số các alen không thay đổi qua các thế hệ ngẫu phối.
Cấu trúc di truyền của quần thể trên có dạng:
(0,8)2 AA : (2.0,8.0,2) Aa : (0,2)2 aa = 1
Thay p và q ta có:
P2 AA : 2pq Aa : q2 aa = 1
Quần thể có cấu trúc di truyền (thành phần kiểu gen) như đẳng thức trên gọi là quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
b. Nội dung định luật Hacđi – Vanbec :
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Quần thể cân bằng khi thành phần kiểu gen thõa mãn công thức:
p2 + 2pq + q2 = 1
Trong đó:
+p: là tần số alen trội
+q: là tần số alen lặn
d= p2; h = 2pq; r = q2
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
c.Diều kiện nghiệm đúng của định luật
Ph?i có s? lu?ng lớn.
- Di?n ra s? ng?u ph?i.
Có sức sống và khả năng sinh sản như nhau hay khơng cĩ ch?n l?c t? nhin.
- Không xảy ra đột biến.
- Không có sự di - nhập gen .
Trong tự nhiên có quần thể nào đáp ứng được tất cả các điều kiện trên không?
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
d. Ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec:
Ví dụ: Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạn là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng di truyền
Hãy tính tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể? Biết bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường qui định.
Ví dụ
Quần thể cân bằng:
Ta có: q2 (aa) = 1/10000
→ q(a) = 0,01
mà: p(A) + q (a) = 1
→ q(a) = 1 – 0,01 = 0,99
Tần số kiểu gen AA = p2 =
Tần số kiểu gen dị hợp Aa = 2pq =
(0,99)2 = 0,985
2×0,99×0,01
= 0,0198
2.Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
d. Ý nghĩa của định luật Hacđy – Vanbec:
* Lí lu?n:
Giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.
*Th?c ti?n:
- Từ tỉ lệ kiểu hình ? tỉ lệ kiểu gen ? tần số tương đối của các alen và ngược lại
Củng cố:
Bài 1:
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số của các alen thuộc một gen nào đó:
Không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
B. Có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
C. Có tính ổn định nhưng không đặc trưng cho từng quần thể.
D.Không có tính ổn định nhưng không đặc trưng cho từng quần thể.
Củng cố:
Bài 2:
Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh:
Trạng thái động của tần số các alen trong quần thể.
B. Sự ổn định của tần số các alen trong quần thể.
C.Trạng thái cân bằng của quần thể.
D. Câu B và C
Củng cố:
Bài 3:
Trong moät quaàn theå giao phoái ngaãu nhieân coù 2 gen alen A vaø a . Taàn soá töông ñoái cuûa alen A = 0,6 vaø cuûa alen a = 0,4.
Xác định cấu truùc di truyeàn cuûa quaàn theå naøy?
Củng cố:
Bài 4:
Một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
A. 0,42AA : 0,48Aa : 0,10aa = 1
B. 0,04AA : 0,15Aa : 0,81aa = 1
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa = 1
D. 0,20AA : 0,70Aa : 0.10aa = 1
Quần thể nào trên đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Củng cố:
Bài 5:
Ôû thoû coù 2 gen alen qui ñònh tính traïng maøu saéc loâng.Ôû theá heä xuaát phaùt ( P ) ngöôøi ta ñeám ñöôïc:
540 con loâng naâu coù KG AA
720 con loâng ñaùm traéng coù KG Aa
240 con loâng traéng coù KG aa
Caùc gen naèm treân NST thöôøng.
a.Tính taàn soá töông ñoái cuûa alen A vaø a?
b.Cho bieát trong cấu trúc quaàn theå ôû theá heä P coù söï caân baèng di truyền khoâng?
Bài tập về nhà:
Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen.
Xác định tần số của alen A và alen a trong quần thể ?
2. Làm các câu hỏi và bài tập SGK
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY TẠM DỪNG
Trường THPT Số 2 Phù Cát
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Thừa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)