Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đinh Phi Tuấn |
Ngày 08/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI CŨ
Nêu các đặc trưng di truyền của quần thể?
Tần số alen và tần số các KG của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần thay đổi như thế nào?
(4 n-2 n)/2
(4 n-2 n)/2
2 n
(1-2 n)/2
(1-2 n)/2
1/2 n
Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm quần thể ngẫu phối
Là quần thể có các cá thể tự do lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
b. Đặc điểm
- Các cá thể có KG khác nhau giao phối ngẫu nhiên tạo ra 1 lượng biến dị di truyền rất lớn, làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
vd: Ở qthể Người: gen quy định nhóm máu A,B,AB, O có 3 alen
IA, IB, IO quy định, mỗi tế bào ở người chỉ chứa 2 trong 3 alen nói trên, vậy các kiểu gen trong quần thể là: IAIA, IAIO, IAIB, IBIB, IBIO, IOIO( 6 loại gen)
- Trong những đkiện nhất định: Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi, hay là duy trì được sự đa dạng di truyền trong quần thể
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Thế nào quần thể giao phối ngẫu nhiên?
Vậy quần thể người có được xem là ngẫu phối hay không? Lí giải?
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di
truyền khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức:
p2 + 2pq + q2
với p là tần số tương đối của alen trội
q là tần số tương đối của alen a
và p + q = 1
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm quần thể ngẫu phối
b. Đặc điểm
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
- Nội dung: trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Quần thể ngẫu phối:
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
Tần số Alen A = p = 0,64 + 0,32/2 =0,8
Tần số Alen a = q = 0,04 + 0,32/2 = 0,2
Tần số tương đối của alen A/a ở thế hệ xuất phát A/ a = 0,8 / 0,2
Ví dụ :Xét một gen có 2 alen A và a hợp thành 3 kiểu gen : AA, Aa, aa
Cho một quần thể với thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát :
P : 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Khi cho các cá thể trong quần thể giao phối tự do với nhau, ta được :
P: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa ? 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
GT : 0,8 A , 0,2 a 0,8 A , 0,2a
F1 : 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa
Tần số tương đối của alen A/a ở thế hệ F1: A/ a = 0,8 / 0,2
Giả sử trong quần thể mỗi gen chỉ có 2 alen
goïi pA laø taàn soá töông ñoái cuûa alen A
qa là tần số tương đối của alen a
? pA + qa = 1
Quần thể cân bằng di truyền khi thành phần kiểu gen của quần thể thoả mãn công thức:
p2AA + 2 pq Aa + q2aa = 1
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm quần thể ngẫu phối
b. Đặc điểm
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
Với: p2: là tần số kiểu gen AA
2pq: là tần số kiểu gen Aa
q2: là tần số kiểu gen aa
Th? hi?n qua bi?u th?c [(2pq)/2]2 = p2q2
-
+ Quần thể phải có kích thước lớn
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
+ Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau(không có chọn lọc tự nhiên)
+ Đột biến không xảy ra nếu có thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
+ Quần thể phải được cách li với quần thể khác( không có sự di nhập gen)
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm quần thể ngẫu phối
b. Đặc điểm
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật:
+ Phản ánh trạng thái cân bằng di truy?n trong quần thể
?Giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn định qua thời gian dài.
+ Từ tỉ lệ các loại K H ? tỉ lệ kiểu gen và tần
số tương đối của các alen và ngược lại.
- Nội dung:
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm quần thể ngẫu phối
b. Đặc điểm
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật:
- Ý nghĩa:
Bài tập
Quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000. giả sử quần thể này cân bằng di truyền, bệnh do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tính tần số các alen và thành phần KG của quần thể
Giải
Gọi alen A – bình thường, elen a – bệnh
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng nên tần số alen a = 1/10000 = 0.01
tần số alen A = 1 – 0.01 = 0.99
Tần số kiểu gen AA = p2 = 0.992 = 0.980
Tần số kiểu gen dị hợp Aa = 2pq = 2 x 0.980 x 0.01 = 0.0198
A
B
C
D
Các quần thể sau, quần thể nào ở trạng thái cân bằng di truyền
0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa.
0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa.
0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36aa.
0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
HARDY
WEINBERG
Nêu các đặc trưng di truyền của quần thể?
Tần số alen và tần số các KG của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần thay đổi như thế nào?
(4 n-2 n)/2
(4 n-2 n)/2
2 n
(1-2 n)/2
(1-2 n)/2
1/2 n
Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm quần thể ngẫu phối
Là quần thể có các cá thể tự do lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
b. Đặc điểm
- Các cá thể có KG khác nhau giao phối ngẫu nhiên tạo ra 1 lượng biến dị di truyền rất lớn, làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
vd: Ở qthể Người: gen quy định nhóm máu A,B,AB, O có 3 alen
IA, IB, IO quy định, mỗi tế bào ở người chỉ chứa 2 trong 3 alen nói trên, vậy các kiểu gen trong quần thể là: IAIA, IAIO, IAIB, IBIB, IBIO, IOIO( 6 loại gen)
- Trong những đkiện nhất định: Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi, hay là duy trì được sự đa dạng di truyền trong quần thể
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Thế nào quần thể giao phối ngẫu nhiên?
Vậy quần thể người có được xem là ngẫu phối hay không? Lí giải?
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di
truyền khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức:
p2 + 2pq + q2
với p là tần số tương đối của alen trội
q là tần số tương đối của alen a
và p + q = 1
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm quần thể ngẫu phối
b. Đặc điểm
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
- Nội dung: trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Quần thể ngẫu phối:
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
Tần số Alen A = p = 0,64 + 0,32/2 =0,8
Tần số Alen a = q = 0,04 + 0,32/2 = 0,2
Tần số tương đối của alen A/a ở thế hệ xuất phát A/ a = 0,8 / 0,2
Ví dụ :Xét một gen có 2 alen A và a hợp thành 3 kiểu gen : AA, Aa, aa
Cho một quần thể với thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát :
P : 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Khi cho các cá thể trong quần thể giao phối tự do với nhau, ta được :
P: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa ? 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
GT : 0,8 A , 0,2 a 0,8 A , 0,2a
F1 : 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa
Tần số tương đối của alen A/a ở thế hệ F1: A/ a = 0,8 / 0,2
Giả sử trong quần thể mỗi gen chỉ có 2 alen
goïi pA laø taàn soá töông ñoái cuûa alen A
qa là tần số tương đối của alen a
? pA + qa = 1
Quần thể cân bằng di truyền khi thành phần kiểu gen của quần thể thoả mãn công thức:
p2AA + 2 pq Aa + q2aa = 1
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm quần thể ngẫu phối
b. Đặc điểm
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
Với: p2: là tần số kiểu gen AA
2pq: là tần số kiểu gen Aa
q2: là tần số kiểu gen aa
Th? hi?n qua bi?u th?c [(2pq)/2]2 = p2q2
-
+ Quần thể phải có kích thước lớn
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
+ Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau(không có chọn lọc tự nhiên)
+ Đột biến không xảy ra nếu có thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
+ Quần thể phải được cách li với quần thể khác( không có sự di nhập gen)
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm quần thể ngẫu phối
b. Đặc điểm
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật:
+ Phản ánh trạng thái cân bằng di truy?n trong quần thể
?Giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn định qua thời gian dài.
+ Từ tỉ lệ các loại K H ? tỉ lệ kiểu gen và tần
số tương đối của các alen và ngược lại.
- Nội dung:
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
Quần thể ngẫu phối:
a. Khái niệm quần thể ngẫu phối
b. Đặc điểm
Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)
b. Định luật Hacđi -Vanbec:
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật:
- Ý nghĩa:
Bài tập
Quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000. giả sử quần thể này cân bằng di truyền, bệnh do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tính tần số các alen và thành phần KG của quần thể
Giải
Gọi alen A – bình thường, elen a – bệnh
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng nên tần số alen a = 1/10000 = 0.01
tần số alen A = 1 – 0.01 = 0.99
Tần số kiểu gen AA = p2 = 0.992 = 0.980
Tần số kiểu gen dị hợp Aa = 2pq = 2 x 0.980 x 0.01 = 0.0198
A
B
C
D
Các quần thể sau, quần thể nào ở trạng thái cân bằng di truyền
0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa.
0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa.
0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36aa.
0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
HARDY
WEINBERG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đinh Phi Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)