Bài 16. Tiêu hoá ở động vật (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lê Thị Phượng |
Ngày 09/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tiêu hoá ở động vật (tiếp theo) thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 11B2
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
LỚP 11B2
Giáo viên: Nguyễn Nguyệt Anh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Nội dung nào sau đây không đúng với tiêu hoá nội bào ?
Sự tiêu hoá xảy ra trong tế bào
Thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá
Thức ăn được tiêu hoá cơ học
Thức ăn được tiêu hoá hoá học nhờ Enzim do Lizôxôm tiết ra
Câu 2 : Tiêu hoá ngoại bào là tiêu hoá :
Xảy ra bên ngoài tế bào
Thức ăn được tiêu hoá hoá học trong túi tiêu hoá
Thức ăn được tiêu hoá hoá học và cơ học trong ống tiêu hoá
Cả 3 câu A, B , C đều đúng
Câu 3 : Trong túi tiêu hoá , thức ăn sau khi tiêu hoá ngoại bào lại được tiếp tục tiêu hoá nội bào vì :
Thức ăn chưa được phân huỷ hoàn toàn thành dạng đơn giản hấp thụ được
Túi tiêu hoá chỉ có 1 lỗ thông ra bên ngoài
Tế bào thành túi tiết Enzim vào trong túi để tiêu hoá thức ăn
Thức ăn chưa được tiêu hoá hoá học
Câu 4 : Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá so với trong túi tiêu hoá là :
Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hoá nên không bị trộn lẫn với chất thải
Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng
Có sự chuyên hoá cao : Tiêu hoá cơ học, hoá học , hấp thụ thức ăn
Cả 3 câu A , B , C đều đúng
Câu 5 : Diều và dạ dày cơ của chim , gà , vịt có tác dụng :
Chứa thức ăn và nghiền nát thức ăn
Diều chứa thức ăn và tiết dịch làm mềm thức ăn. Dạ dày cơ khoẻ để nghiền nát thức ăn
Tiêu hoá cơ học và hoá học thức ăn
Chứa thức ăn và tiêu hoá hóa học thức ăn
TIẾT 17: BÀI 16:
TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ Ở THÚ ĂN THỊT VÀ THÚ ĂN THỰC VẬT
1.THÚ ĂN THỊT
Học sinh độc lập nghiên cứu SGK mục V.1, hình 16.1, kết hợp các kênh hình trên bảng, thảo luận nhóm.
Hoàn thành phiếu học tập số 1
Cấu tạo và chức năng ống tiêu hoá ở thú ăn thịt
Răng cửa
Răng nanh
Răng trước hàm và răng hàm
Dạ dày
Ruột non
Manh tràng
Ruột già
Đáp án phiếu học tập số 1
cừu
Bò
2.Thú ăn thực vật
Chuột
Tê giác
Học sinh độc lập nghiên cứu SGK mục V.1I, hình 16.2, kết hợp các kênh hình trên bảng, thảo luận nhóm.
Hoàn thành phiếu học tập số 2
Cấu tạo và chức năng ống tiêu hoá ở thú ăn thực vật
Răng cạnh hàm
Răng cửa
Tấm sừng
Răng nanh
Răng hàm
a. Rang
D? t? ong
Dạ cỏ
Dạ lá sách
Dạ múi khế
Quá trình tiêu hóa thức ăn trong dạ dày 4 ngăn
D? t? ong
Dạ cỏ
Dạ lá sách
Dạ múi khế
Thức ăn Miệng Dạ cỏ Dạ tổ ong Miệng ( nhai lại ) Dạ lá sách Dạ múi khế
Ruột già
Manh tràng phát triển , có nhiều VSV sống cộng sinh tiêu hoá Xenlulôzơ
( tiêu hoá sinh học )
Manh tràng
Ruột của Thú ăn thực vật
Ruột non
Đáp án phiếu học tập
số 2
Cấu tạo và chức năng ống tiêu hoá ở thú ăn thực vật
?
T?i sao th?c an c?a th an th?c v?t ch?a ít Protein nhung chng v?n sinh tru?ng - pht tri?n bình thu?ng ?
Vì trong ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật chứa nhiều vi sinh vật sống cộng sinh là nguồn cung cấp Prôtêin cho động vật
?. Ruột tịt ở thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng ở thú ăn thực vật rất phát triển,tại sao?
Manh tràng
Thú ăn thịt
Thú ăn thực vật
Vì ruột tịt là nơi vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn thực vật có vách xenlulôzơ. Thức ăn của thú ăn thịt là thịt. Thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng dễ tiêu hoá và hấp thụ, không cần tiêu hoá vi sinh vật.
Mối quan hệ giữa ĐV ăn TV với vi sinh vật phân huỷ Xenlulôzơ trong ống tiêu hoá gọi là quan hệ gì ? Giải thích ?
Quan hệ cộng sinh , cả 2 bên cùng có lợi
VSV cung cấp Prôtêin cho động vật
Môi trường thuận lợi ( t0, độ pH , thức ăn dồi dào …) trong ống tiêu hoá của động vật giúp VSV sinh trưởng – Phát triển nhanh
? Điểm khác nhau cơ bản giữa Ống tiêu hoá của thú ăn thịt và ống tiêu hoá của thú ăn TV thể hiện ở :
a. Bộ răng và dạ dày
b. Bộ răng và độ dài ruột
Dạ dày và ruột non
Dạ dày và manh tràng
?Ruột non của thú ăn TV dài hơn ruột non của thú ăn thịt vì :
Thức ăn TV nghèo chất dinh dưỡng ,cứng , khó tiêu hoá và hấp thụ
ĐV ăn TV phải ăn nhiều nên ruột dài
Câu a và câu c đúng
Thức ăn thịt giàu chất dinh dưỡng , mềm , dễ tiêu hoá và hấp thụ
Nội dung nào sau đây không đúng về tác dụng của nhai lại thức ăn ở ĐV :
Nghiền nát thức ăn , phá vỡ vách Xenlulôzơ của tế bào TV
Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá thức ăn trong dạ dày và ruột non
Tiết Enzim để tiêu hoá Xenlulôzơ
Tăng tiết nước bọt
Bài tập về nhà
So sánh cơ quan tiêu hoá của thú ăn thịt và thú ăn thực vật
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
Chuẩn bị bài thực hành
Cảm ơn các em học sinh đã giúp cô hoàn thành tiết học này
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
LỚP 11B2
Giáo viên: Nguyễn Nguyệt Anh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Nội dung nào sau đây không đúng với tiêu hoá nội bào ?
Sự tiêu hoá xảy ra trong tế bào
Thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá
Thức ăn được tiêu hoá cơ học
Thức ăn được tiêu hoá hoá học nhờ Enzim do Lizôxôm tiết ra
Câu 2 : Tiêu hoá ngoại bào là tiêu hoá :
Xảy ra bên ngoài tế bào
Thức ăn được tiêu hoá hoá học trong túi tiêu hoá
Thức ăn được tiêu hoá hoá học và cơ học trong ống tiêu hoá
Cả 3 câu A, B , C đều đúng
Câu 3 : Trong túi tiêu hoá , thức ăn sau khi tiêu hoá ngoại bào lại được tiếp tục tiêu hoá nội bào vì :
Thức ăn chưa được phân huỷ hoàn toàn thành dạng đơn giản hấp thụ được
Túi tiêu hoá chỉ có 1 lỗ thông ra bên ngoài
Tế bào thành túi tiết Enzim vào trong túi để tiêu hoá thức ăn
Thức ăn chưa được tiêu hoá hoá học
Câu 4 : Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá so với trong túi tiêu hoá là :
Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hoá nên không bị trộn lẫn với chất thải
Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng
Có sự chuyên hoá cao : Tiêu hoá cơ học, hoá học , hấp thụ thức ăn
Cả 3 câu A , B , C đều đúng
Câu 5 : Diều và dạ dày cơ của chim , gà , vịt có tác dụng :
Chứa thức ăn và nghiền nát thức ăn
Diều chứa thức ăn và tiết dịch làm mềm thức ăn. Dạ dày cơ khoẻ để nghiền nát thức ăn
Tiêu hoá cơ học và hoá học thức ăn
Chứa thức ăn và tiêu hoá hóa học thức ăn
TIẾT 17: BÀI 16:
TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ Ở THÚ ĂN THỊT VÀ THÚ ĂN THỰC VẬT
1.THÚ ĂN THỊT
Học sinh độc lập nghiên cứu SGK mục V.1, hình 16.1, kết hợp các kênh hình trên bảng, thảo luận nhóm.
Hoàn thành phiếu học tập số 1
Cấu tạo và chức năng ống tiêu hoá ở thú ăn thịt
Răng cửa
Răng nanh
Răng trước hàm và răng hàm
Dạ dày
Ruột non
Manh tràng
Ruột già
Đáp án phiếu học tập số 1
cừu
Bò
2.Thú ăn thực vật
Chuột
Tê giác
Học sinh độc lập nghiên cứu SGK mục V.1I, hình 16.2, kết hợp các kênh hình trên bảng, thảo luận nhóm.
Hoàn thành phiếu học tập số 2
Cấu tạo và chức năng ống tiêu hoá ở thú ăn thực vật
Răng cạnh hàm
Răng cửa
Tấm sừng
Răng nanh
Răng hàm
a. Rang
D? t? ong
Dạ cỏ
Dạ lá sách
Dạ múi khế
Quá trình tiêu hóa thức ăn trong dạ dày 4 ngăn
D? t? ong
Dạ cỏ
Dạ lá sách
Dạ múi khế
Thức ăn Miệng Dạ cỏ Dạ tổ ong Miệng ( nhai lại ) Dạ lá sách Dạ múi khế
Ruột già
Manh tràng phát triển , có nhiều VSV sống cộng sinh tiêu hoá Xenlulôzơ
( tiêu hoá sinh học )
Manh tràng
Ruột của Thú ăn thực vật
Ruột non
Đáp án phiếu học tập
số 2
Cấu tạo và chức năng ống tiêu hoá ở thú ăn thực vật
?
T?i sao th?c an c?a th an th?c v?t ch?a ít Protein nhung chng v?n sinh tru?ng - pht tri?n bình thu?ng ?
Vì trong ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật chứa nhiều vi sinh vật sống cộng sinh là nguồn cung cấp Prôtêin cho động vật
?. Ruột tịt ở thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng ở thú ăn thực vật rất phát triển,tại sao?
Manh tràng
Thú ăn thịt
Thú ăn thực vật
Vì ruột tịt là nơi vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn thực vật có vách xenlulôzơ. Thức ăn của thú ăn thịt là thịt. Thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng dễ tiêu hoá và hấp thụ, không cần tiêu hoá vi sinh vật.
Mối quan hệ giữa ĐV ăn TV với vi sinh vật phân huỷ Xenlulôzơ trong ống tiêu hoá gọi là quan hệ gì ? Giải thích ?
Quan hệ cộng sinh , cả 2 bên cùng có lợi
VSV cung cấp Prôtêin cho động vật
Môi trường thuận lợi ( t0, độ pH , thức ăn dồi dào …) trong ống tiêu hoá của động vật giúp VSV sinh trưởng – Phát triển nhanh
? Điểm khác nhau cơ bản giữa Ống tiêu hoá của thú ăn thịt và ống tiêu hoá của thú ăn TV thể hiện ở :
a. Bộ răng và dạ dày
b. Bộ răng và độ dài ruột
Dạ dày và ruột non
Dạ dày và manh tràng
?Ruột non của thú ăn TV dài hơn ruột non của thú ăn thịt vì :
Thức ăn TV nghèo chất dinh dưỡng ,cứng , khó tiêu hoá và hấp thụ
ĐV ăn TV phải ăn nhiều nên ruột dài
Câu a và câu c đúng
Thức ăn thịt giàu chất dinh dưỡng , mềm , dễ tiêu hoá và hấp thụ
Nội dung nào sau đây không đúng về tác dụng của nhai lại thức ăn ở ĐV :
Nghiền nát thức ăn , phá vỡ vách Xenlulôzơ của tế bào TV
Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá thức ăn trong dạ dày và ruột non
Tiết Enzim để tiêu hoá Xenlulôzơ
Tăng tiết nước bọt
Bài tập về nhà
So sánh cơ quan tiêu hoá của thú ăn thịt và thú ăn thực vật
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
Chuẩn bị bài thực hành
Cảm ơn các em học sinh đã giúp cô hoàn thành tiết học này
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)