Bài 16. Tiêu hoá ở động vật (tiếp theo)
Chia sẻ bởi nhiệt ba |
Ngày 09/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tiêu hoá ở động vật (tiếp theo) thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 17: Hô hấp ở thực vật
Nhóm 3
Hô hấp là tập hợp những quá trình ,trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
I. Hô hấp là gì?
HÔ HẤP
Hô hấp ngoài : trao đổi khí với môi trường bên ngoài theo cơ chế khuếch tán cung cấp O2 cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra ngoài.
Hô hấp trong :là quá trình hô hấp tế bào.
II. Bề mặt trao đổi khí
1. Khái niệm
Bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí
2. Đặc điểm
- Bề mặt trao đổi khí rộng
- Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt
- Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2
Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán.
III, Các hình thức hô hấp
-Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí,có thể chia thành 4 hình thức hô hấp chủ yếu :
+> Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
+> Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
+> Hô hấp bằng mang.
+> Hô hấp bằng phổi.
1.Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như ruột khoang,giun tròn,giun dẹp,…có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Động vật đơn bào : khí oxi và cacbonic được khuếch tán qua bề mặt tế bào
- Đa bào bậc thấp : khí oxi và cacbonic được khuếch tán qua bề mặt cơ thể
- Cử động hô hấp: Không có
Ví dụ như ở giun đất :Khí O2 khuếch tán qua da vào máu, sau đó đi đến các tế bào.Khí CO2 khuếch tán từ trong cơ thể ra ngoài qua da ẩm ướt.
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Đại điện : côn trùng
Hệ thống ống khí được cấu tạo to của từ những ống dẫn chứa không khí.Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần.Các ống nhỏ nhất tiếp xúc với tế bào của cơ thể.Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở.
Lỗ thở
*
Thành mặt bụng
Hình 17.2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí ở côn trùng
2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Cơ quan thực hiện TĐK :
+ Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào, hệ thống ống khí thông với bên ngoài qua các lỗ thở.
Lỗ thở
*
O2
CO2
Thành mặt bụng
2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Hoạt động TĐK : Khí O2 và CO2 được trao đổi qua hệ thống ống khí.
- Cử động hô hấp: Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của phần bụng ở côn trùng có kích thước lớn.
3. Hô hấp bằng mang
3. Hô hấp bằng mang
Đại diện: cá; thân mềm, chân khớp sống ở môi trường nước
- Cơ quan thực hiện TĐK :
+ Mang có cung mang, trên các cung mang có nhiều phiến mang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu.
3. Hô hấp bằng mang
Hít vào
Miệng
mở
Nắp mang
đóng
Nền khoang
miệng hạ
Nước tràn vào khoang miệng mang theo O2
Thở ra
Miệng
đóng
Nắp mang
mở
Nền khoang miệng
nâng lên
Đẩy nước từ khoang miệng ra ngoài mang theo CO2
3. Hô hấp bằng mang
3. Hô hấp bằng mang
Dòng nước chảy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch tăng hiệu quả trao đổi khí
4.Hô hấp bằng phổi:
4. Hô hấp bằng phổi
- Đại diện: động vật ở cạn thuộc lớp bò sát, chim, thú
- Cấu tạo của phổi lưỡng cư, bò sát, thú: Phổi có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu.
- Cấu tạo phổi chim
+ Phổi có nhiều ống khí với nhiều mao mạch máu bao quanh
+ Hệ thống túi khí.
4. Hô hấp bằng phổi
- Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang
- Sự thông khí nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực, khoang bụng hoặc nhờ sự nâng lên hạ xuống của thềm miệng
Khi hít vào
Không khí đi từ
mũi
Khí quản
Túi khí sau
Khi thở ra
Không khí đi từ
túi khí sau
Phổi
Phổi
Túi khí trước
Hô hấp ở chim
The end
Thank you for listening
Any questions ?
Nhóm 3
Hô hấp là tập hợp những quá trình ,trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
I. Hô hấp là gì?
HÔ HẤP
Hô hấp ngoài : trao đổi khí với môi trường bên ngoài theo cơ chế khuếch tán cung cấp O2 cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra ngoài.
Hô hấp trong :là quá trình hô hấp tế bào.
II. Bề mặt trao đổi khí
1. Khái niệm
Bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí
2. Đặc điểm
- Bề mặt trao đổi khí rộng
- Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt
- Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2
Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán.
III, Các hình thức hô hấp
-Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí,có thể chia thành 4 hình thức hô hấp chủ yếu :
+> Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
+> Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
+> Hô hấp bằng mang.
+> Hô hấp bằng phổi.
1.Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như ruột khoang,giun tròn,giun dẹp,…có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Động vật đơn bào : khí oxi và cacbonic được khuếch tán qua bề mặt tế bào
- Đa bào bậc thấp : khí oxi và cacbonic được khuếch tán qua bề mặt cơ thể
- Cử động hô hấp: Không có
Ví dụ như ở giun đất :Khí O2 khuếch tán qua da vào máu, sau đó đi đến các tế bào.Khí CO2 khuếch tán từ trong cơ thể ra ngoài qua da ẩm ướt.
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Đại điện : côn trùng
Hệ thống ống khí được cấu tạo to của từ những ống dẫn chứa không khí.Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần.Các ống nhỏ nhất tiếp xúc với tế bào của cơ thể.Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở.
Lỗ thở
*
Thành mặt bụng
Hình 17.2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí ở côn trùng
2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Cơ quan thực hiện TĐK :
+ Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào, hệ thống ống khí thông với bên ngoài qua các lỗ thở.
Lỗ thở
*
O2
CO2
Thành mặt bụng
2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Hoạt động TĐK : Khí O2 và CO2 được trao đổi qua hệ thống ống khí.
- Cử động hô hấp: Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của phần bụng ở côn trùng có kích thước lớn.
3. Hô hấp bằng mang
3. Hô hấp bằng mang
Đại diện: cá; thân mềm, chân khớp sống ở môi trường nước
- Cơ quan thực hiện TĐK :
+ Mang có cung mang, trên các cung mang có nhiều phiến mang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu.
3. Hô hấp bằng mang
Hít vào
Miệng
mở
Nắp mang
đóng
Nền khoang
miệng hạ
Nước tràn vào khoang miệng mang theo O2
Thở ra
Miệng
đóng
Nắp mang
mở
Nền khoang miệng
nâng lên
Đẩy nước từ khoang miệng ra ngoài mang theo CO2
3. Hô hấp bằng mang
3. Hô hấp bằng mang
Dòng nước chảy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch tăng hiệu quả trao đổi khí
4.Hô hấp bằng phổi:
4. Hô hấp bằng phổi
- Đại diện: động vật ở cạn thuộc lớp bò sát, chim, thú
- Cấu tạo của phổi lưỡng cư, bò sát, thú: Phổi có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu.
- Cấu tạo phổi chim
+ Phổi có nhiều ống khí với nhiều mao mạch máu bao quanh
+ Hệ thống túi khí.
4. Hô hấp bằng phổi
- Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang
- Sự thông khí nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực, khoang bụng hoặc nhờ sự nâng lên hạ xuống của thềm miệng
Khi hít vào
Không khí đi từ
mũi
Khí quản
Túi khí sau
Khi thở ra
Không khí đi từ
túi khí sau
Phổi
Phổi
Túi khí trước
Hô hấp ở chim
The end
Thank you for listening
Any questions ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nhiệt ba
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)