Bài 16. Thực hành: Một số tính chất của polime và vật liệu polime
Chia sẻ bởi Lê Công Nhân |
Ngày 09/05/2019 |
109
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Thực hành: Một số tính chất của polime và vật liệu polime thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Nội dung thí nghiệm và
cách tiến hành
Thí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóng
c. Giải thích:
a. Cách tiến hành: (SGK).
b. Hiện tượng:
Dung dịch protein đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm.
- Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là protein nên dễ bị đông tụ khi đun nóng.
Nội dung thí nghiệm và
cách tiến hành
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure
c. Giải thích:
a. Cách tiến hành: (SGK).
b. Hiện tượng:
Dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.
Do tạo ra Cu(OH)2 theo PTHH:
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2
Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit –CO–NH– tạo ra sản phẩm màu tím.
Nội dung thí nghiệm và
cách tiến hành
3. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng
c. Giải thích:
a. Cách tiến hành: (SGK).
b. Hiện tượng:
Khi hơ nóng các vật liệu:
+ PVC, PE bị biến dạng, sau đó mềm ra khi hơ nóng.
+ Sợi len và vải sợi xenlulozơ không bị biến dạng nhưng thấy một phần chuyển sang màu vàng nhạt
PVC, PE là chất nhiệt dẻo nên có thể bị nóng chảy.
Sợi len và vải sợi xenlulozơ là chất nhiệt rắn nên không bị nóng chảy mà bị phân hủy bởi nhiệt độ tạo ra cacbon nên có màu vàng nhạt.
Nội dung thí nghiệm và
cách tiến hành
3. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng
c. Giải thích:
a. Cách tiến hành: (SGK).
b. Hiện tượng:
Khi đốt cháy các vật liệu:
+ PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu.
+ PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen.
+ Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi.
PVC cháy theo PTHH:
(C2H3Cl)n + 5/2nO2
2nCO2 + nH2O + nHCl
Phản ứng cho khí HCl nên có mùi xốc.
PE cháy theo PTHH:
(C2H4)n + 3nO2 2nCO2 + 2nH2O
Phản ứng cho khí CO2 nên không có mùi xốc.
Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy theo PTHH:
(C6H10O5)n + 6nO2 6nCO2 + 5nH2O
Vì là cacbohiđrat nên cháy mạnh cho khí CO2 và hơi H2O
cách tiến hành
Thí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóng
c. Giải thích:
a. Cách tiến hành: (SGK).
b. Hiện tượng:
Dung dịch protein đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm.
- Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là protein nên dễ bị đông tụ khi đun nóng.
Nội dung thí nghiệm và
cách tiến hành
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure
c. Giải thích:
a. Cách tiến hành: (SGK).
b. Hiện tượng:
Dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.
Do tạo ra Cu(OH)2 theo PTHH:
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2
Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit –CO–NH– tạo ra sản phẩm màu tím.
Nội dung thí nghiệm và
cách tiến hành
3. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng
c. Giải thích:
a. Cách tiến hành: (SGK).
b. Hiện tượng:
Khi hơ nóng các vật liệu:
+ PVC, PE bị biến dạng, sau đó mềm ra khi hơ nóng.
+ Sợi len và vải sợi xenlulozơ không bị biến dạng nhưng thấy một phần chuyển sang màu vàng nhạt
PVC, PE là chất nhiệt dẻo nên có thể bị nóng chảy.
Sợi len và vải sợi xenlulozơ là chất nhiệt rắn nên không bị nóng chảy mà bị phân hủy bởi nhiệt độ tạo ra cacbon nên có màu vàng nhạt.
Nội dung thí nghiệm và
cách tiến hành
3. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng
c. Giải thích:
a. Cách tiến hành: (SGK).
b. Hiện tượng:
Khi đốt cháy các vật liệu:
+ PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu.
+ PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen.
+ Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi.
PVC cháy theo PTHH:
(C2H3Cl)n + 5/2nO2
2nCO2 + nH2O + nHCl
Phản ứng cho khí HCl nên có mùi xốc.
PE cháy theo PTHH:
(C2H4)n + 3nO2 2nCO2 + 2nH2O
Phản ứng cho khí CO2 nên không có mùi xốc.
Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy theo PTHH:
(C6H10O5)n + 6nO2 6nCO2 + 5nH2O
Vì là cacbohiđrat nên cháy mạnh cho khí CO2 và hơi H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Công Nhân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)