Bài 16. Sóng. Thủy triều. Dòng biển

Chia sẻ bởi Tranhoang Nam | Ngày 19/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Sóng. Thủy triều. Dòng biển thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ
Lớp 10CB3
Kiểm tra bài cũ

- Thủy quyển là gì? Nước trên Trái Đất tham gia vào những vòng tuần hoàn nào?
- Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông?
SÔNG NIN - MÓN QUÀ CỦA TẠO HOÁ

SÔNG AMAZÔN
SÔNG I-Ê-NÍT-X©y
Sông I-ê-nit-xê-i

Phân biệt sóng biển

Nguyên nhân

SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN

TIẾT 18
BÀI 16.

Khái niệm

Sóng biển

Ý nghĩa NC

Nguyên nhân

Khái niệm

Thủy triều

Ý nghĩa NC

Quy luật (phân bố)

Khái niệm

Dòng biển
I. Sóng biển
Xem và cho biết đoạn phim mô tả gì?
I. Sóng biển
Nguyên nhân: chủ yếu do gió
- Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Nguyên nhân sinh ra sóng?

Có các loại sóng nào?

Sóng lừng

Sóng nhọn đầu

Sóng bạc đầu
Là loại sóng dài từ ngoài khơi tràn vào.
Là loại sóng ngắn
Là loại sóng ngắn do gió thổi mạnh
gió
Sóng bạc đầu
Nguyên nhân và đặc điểm sóng thần?
+ Nguyên nhân: động đất, núi lửa dưới biển hoặc bão lớn.
+ Đặc điểm:
Cao 20 – 40 mét
Tốc độ 400 – 800 km/h
Truyền theo chiều ngang, có sức tàn phá ghê gớm.
Sóng thần
Hậu quả sóng thần?
Dấu hiệu nhận biết?
Dấu hiệu nhận biết: Khi đứng trên bờ biển ta cảm thấy mặt đất rung nhẹ dưới chân. Sau đó mặt nước biển sủi bọt. Một lúc sau, nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ. Cuối cùng là một bức tường nước khổng lồ đột ngột tiến nhanh vào bờ tàn phá tất cả những gì trên đường nó đi qua.
11.3.2011 Nhật Bản
15.854 người thiệt mạng
9.677 người bị thương
và 3.155 người mất tích
Sóng thần tại Nhật Bản 3/2011
Đoạn phim sóng thần ở Inđônêsia (2005)
Tháng 01/2005:
+ Indonesia có ít nhất 95,000 người chết và khoảng 77,000 người mất tích.
+Sri Lanka có ít nhất 29,825 người chết và 5,806 người mất tích.

- Tìm hiểu các dấu hiệu nhận biết sóng thần
- Xây dựng hệ thống cảnh báo sóng thần.

Khắc phục
Thủy triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thủy triều?
II. Thuỷ triều
Là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kỳ của các khối nước trong biển và đại dương.
Chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Thế nào là triều cường, triều kém?
Hình 16.1. Chu kì tuần trăng
Hình 16.2
Hình 16.3
Dựa vào hình 16.1, 16.2, 16.3 hoàn thành bảng kiến thức sau?
Dao động thủy triều lớn nhất (triều cường)
Khi Mặt trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng
nằm trên một đường thẳng.
Dao động thủy triều nhỏ nhất (triều kém)
Khi Mặt trời, Mặt Trăng và Trái Đất
vuông góc với nhau.
Lực hút
Hình 16.1. Chu kì tuần trăng
Triều cường
Triều kém
Vào các ngày nào dao động thủy triều sẽ lớn nhất và nhỏ nhất và khi đó ở Trái Đất sẽ thấy mặt Trăng như thế nào?
1 Âm lịch
15 Âm lịch
23 Âm lịch
8 Âm lịch
Đánh cá,
Làm muối,
Hàng hải,
Sản xuất điện.
Việc nghiên cứu thủy triều đem lại ý nghĩa gì?

Vậy làm thế nào để người ta tính được mức thuỷ triều?
Máy đo thuỷ triều.
III. Dòng biển (Hải lưu)
Là các dòng nước chảy trong các biển và đại dương như những dòng sông trên lục địa.
Có 2 loại dòng biển: nóng và lạnh
Dòng lạnh: xuất phát từ vĩ độ 30 – 400 chảy về xích đạo. Bán cầu Bắc dòng lạnh từ cực men bờ tây chảy về xích đạo.
Dòng nóng: xuất phát 2 bên xích đạo chảy về phía tây, gặp lục địa chuyển hướng về cực.
Vòng hoàn lưu BCB chảy theo chiều kim đồng hồ, BCN thì ngược lại.
Hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới
- Ở vùng gió mùa xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.
Các dòng nóng lạnh đối xứng nhau qua 2 bờ các đại dương.
Điều hoà khí hậu
Hình thành các ngư trường lớn cho vùng ven biển.
Vai trò của dòng biển là gì?
Củng cố

Câu 1: Câu nào dưới đây không chính xác?
a. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng
b. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều nằm ngang
c. Nguyên nhân gây sóng thần là do động đất dưới đáy biển
d. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió
Câu 2: Hiện tượng nước lên xuống thường xuyên theo chu kì ở các biển và đại dương được gọi là:
a. Dòng biển.
b. Thuỷ triều.
c. Sóng.
d. Hải lưu.
Câu 3: Ở đai chí tuyến, bờ đông lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều vì ảnh hưởng:
a. Dòng biển lạnh.
b. Dòng biển nóng.
c. Dòng phản lưu.
d. Tất cả đều sai..
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Các em về nhà xem lại bài và làm các bài tập trang 62 sách giáo khoa.

Đọc trước bài 17: Thổ nhưỡng quyển, các nhân tố hình thành thổ nhưỡng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tranhoang Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)