Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
Chia sẻ bởi Đoàn Nguyên Trang |
Ngày 09/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
L?CH S?: 12
Nội dung cơ bản của Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương 7/1936?
Nội dung
- Nhieäm vuï chieán löôïc cuûa CM TS daân quyeàn laø choáng ñeá quoác vaø phong kieán.
- Nhöng nhieäm vuï chuû yeáu tröôùc maét laø choáng cheá ñoä phaûn ñoäng thuoäc ñòa, choáng phaùt xít, choáng chieán tranh, ñoøi töï do, côm aùo, daân chuû, daân sinh…
Phöông phaùp ñaáu tranh: keát hôïp hình thöùc coâng khai vaø bí maät, hôïp phaùp vaø baát hôïp phaùp.
Chuû tröông thaønh laäp Maët traän thoáng nhaát nhaân daân
phaûn ñeá ÑD - >Thaùng 3/1938 ñoåi teân thaønh MT thoáng nhaát daân chuû ÑD goïi taét laø MT DC ÑD
Lê Mộng Diệu Huyền
I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939- 1945
2.Tình hình KT - XH.
1. Tình hình Chính trỊ
II. PHONG TRÀO GPDT(9/1939 – 3/1945)
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
1. Hội nghị BCH TW của ĐCS ĐD tháng 11/1939
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị
Tháng 6/1940,chính phủ Pháp đầu hàng Đức. Chính quyền thực dân ở Đông Dương tăng cường vơ vét sức người sức của phục vụ chiến tranh.
- Cuối tháng 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt- Trung tiến vào Việt Nam, giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ chiến tranh ; ra sức tuyên truyền lừa bịp nhân dân để dọn đường cho việc hất cẳng Pháp sau này.
- Nhân dân Việt Nam phải chịu cảnh “ một cổ hai tròng”.
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương, tình thế cách mạng xuất hiện.
CTGG II bùng nổ tác động như thế nào đến tình hình chính trị ở Việt Nam thời kì 1939 – 1945?
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị
2. Tình hình kinh tế - xã hội
- Thực dân Pháp thi hành chính sách “ kinh tế chỉ huy”
- Khi Nhật vào Đông Dương, Pháp- cấu kết để bóc lột nhân ta (cướp ruộng đất, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay…)
- Đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực. Nạn đói năm 1945 làm gần 2triệu đồng bào chết đói. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
Kết luận: Những chuyển biến trong những năm 1939- 1945 đòi hỏi Đảng phải kịp thời nắm bắt tình hình để đề ra đường lối đấu tranh phù hợp
Tình hình chính trị tác động như thế nào đến tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam thời kì 1939 – 1945?
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 3-1945
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
1. Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
a. Hoàn cảnh:
Tháng 11/1939, Hội nghị BCH TW ĐCSĐD được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định) do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
b. Nội dung:
+ Nhiệm vụ trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc.
+ Chủ trương: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc, địa chủ phản động và lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
+ Phương pháp : chuyển sang hoạt động bí mật
+ Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
=> Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng- đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Hoàn cảnh triệu tập Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939?
Nội dung của Hội nghị BCH TW ĐCSĐD tháng 11/1939?
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
Nguyên nhân:
Diễn biến:
* Ý nghĩa:
Bắc Sơn
Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
Nguyên nhân:
22/9/1940, Nhật đánh chiếm Lạng Sơn, quân Pháp bỏ chạy về Thái Nguyên qua châu Bắc Sơn.
Diễn biến:
Đêm 27/9/1940, Đảng bộ Bắc Sơn nổi đậy lãnh đạo nhân dân chặn đánh Pháp, thành lập chính quyền cách mạng. Đội du kích Bắc Sơn ra đời.
* Ý nghĩa:
Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
Để lại những bài học quý báu về khởi nghĩa vũ trang và chọn thời cơ khởi nghĩa.
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
* Nguyên nhân:
Diễn biến
Ý nghĩa
Lược đồ khởi nghĩa Nam Kì
Hỡi những ai máu đỏ da vàng
Hãy chiến đấu dưới cờ thiêng Tổ quốc
Nền cờ thắm máu đào vì nước
Sao vàng tươi, da của giống nòi
Đứng lên mau hồn nước gọi ta rồi
Hỡi sỹ nông công thương binh
Đoàn kết lại như sao vàng năm cánh.
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
b. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)
* Nguyên nhân:
- Pháp bắt thanh niên Việt Nam làm “bia đỡ đạn” cho chúng ở biên giới Campuchia – Thái Lan.
Sự phản đối của cuản nhân dân Nam Kì và binh lính => Xứ uỷ Nam Kì quyết định khởi nghĩa.
* Diễn Biến
- Đêm 22 rạng 23/11/1940, khởi nghĩa nổ ra hầu khắp các tỉnh Nam Kì. Chính quyền cách mạng được thành lập ở nhiều nơi, lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiên.
Pháp đàn áp dã man, ném bom triệt hạ xóm làng , bắt cán bộ=> cuộc khởi nghĩa thất bại
* Ý nghĩa:
Chứng tỏ tinh thần yêu nước, sẵn sàng chiến đấu của nhân dân Nam Bộ.
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)
c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
* Nguyên nhân:
*Diễn biến
*Ý nghĩa
Lược đồ Binh biến Đô Lương
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
* Nguyên nhân:
Binh lính Việt trong quân đội Pháp, phản đối Pháp bắt họ sang Lào đánh Thái Lan.
* Diễn biến:
13/1/1941, binh lính ở đồn Chợ Rạng (Nghệ An) do Đội Cung chỉ huy đánh chiếm Đô Lương, kéo về Vinh -> thất bại.
* Ý nghĩa:
- Thể hiện tinh thần yêu nước của binh lính Việt trong quân đội Pháp.
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
d. Ý nghĩa, nguyên nhân thất bại, bài học kinh nghiệm
c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
d.YÙ nghóa- nguyeân nhaân thaát baïi – baøi hoïc K/N
* Neâu cao tinh thaàn ñaáu tranh baát khuaát cuûa daân toäc.
* Laø ñoøn giaùng phuû ñaàu chí töû ñoái vôùi Phaùp, laø ñoøn caûnh caùo ñoái vôùi Nhaät khi môùi vaøo ÑD, laø “nhöõng tieáng suùng….Ñoâng döông”.
* Cacù cuoäc khôûi nghóa thaát baïi do löïc löôïng caùch maïng chöa ñöôïc toå chöùc vaø chuaån bò ñaày ñuû, keû thuø coøn maïnh.
* Baøi hoïc veà k/n vuõ trang giaønh chính quyeàn phaûi ñöôïc chuaån bò chu ñaùo vaø ñuùng thôøi cô. Baøi hoïc veà k/n vuõ trang, xaây döng löïc löôïng vuõ trang vaø chieán tranh du kích
Củng cố:
1. Sự kiện không ảnh hưởng đến tình hình nước ta trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Pháp thua Đức và làm tay sai cho Đức (6-1940).
B. Nhật Bản tiến quân vào Đông Dương (9-1940).
C. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945).
D. Đức tấn công nước Anh (9-1940).
2. Ngay khi tiến vào Đông Dương, quân Nhật đã
A. hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
B. giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét, bóc lột.
C. bắt lính người Việt đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nhật.
D. thiết lập bộ máy thống trị mới của Nhật.
3. Tại Hội nghị tháng 11-1939, BCHTW ĐCS Đông Dương đã xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của CM Đông Dương là
A. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
B. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
D. Đánh đổ Nhật – Pháp , làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
4. Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị BCHTW ĐCS Đông Dương tháng 11-1939 đề ra là
A. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
B. đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D. đấu tranh nghị trường.
7. Hình thức Mặt trận được Đảng chủ trương thành lập năm 1939 là
A. Hội Phản đế Đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
6.Yếu tố xuất hiện lần đầu tiên trong khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940) là
A. khẩu hiệu đánh đổ Nhật – Pháp.
B. cở đỏ sao vàng.
C. cở đỏ búa liềm.
D. truyền đơn kêu gọi ủng hộ cuộc đấu tranh của binh lính.
7.Nguyên nhân dẫn tới cuộc binh biến Đô Lương (13-1-1941) là
A. binh lính hưởng ứng cuộc đấu tranh của nhân dân Đô Lương.
B. binh lính bất bình vì bị bắt sang Lào đánh quân Thái Lan.
C. binh lính thực hiện chỉ thị của Đảng bộ Đô Lương.
D. binh lính phản đối việc Pháp xử bắn Đội Cung và 10 đồng chí của ông.
Nội dung cơ bản của Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương 7/1936?
Nội dung
- Nhieäm vuï chieán löôïc cuûa CM TS daân quyeàn laø choáng ñeá quoác vaø phong kieán.
- Nhöng nhieäm vuï chuû yeáu tröôùc maét laø choáng cheá ñoä phaûn ñoäng thuoäc ñòa, choáng phaùt xít, choáng chieán tranh, ñoøi töï do, côm aùo, daân chuû, daân sinh…
Phöông phaùp ñaáu tranh: keát hôïp hình thöùc coâng khai vaø bí maät, hôïp phaùp vaø baát hôïp phaùp.
Chuû tröông thaønh laäp Maët traän thoáng nhaát nhaân daân
phaûn ñeá ÑD - >Thaùng 3/1938 ñoåi teân thaønh MT thoáng nhaát daân chuû ÑD goïi taét laø MT DC ÑD
Lê Mộng Diệu Huyền
I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939- 1945
2.Tình hình KT - XH.
1. Tình hình Chính trỊ
II. PHONG TRÀO GPDT(9/1939 – 3/1945)
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
1. Hội nghị BCH TW của ĐCS ĐD tháng 11/1939
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị
Tháng 6/1940,chính phủ Pháp đầu hàng Đức. Chính quyền thực dân ở Đông Dương tăng cường vơ vét sức người sức của phục vụ chiến tranh.
- Cuối tháng 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt- Trung tiến vào Việt Nam, giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ chiến tranh ; ra sức tuyên truyền lừa bịp nhân dân để dọn đường cho việc hất cẳng Pháp sau này.
- Nhân dân Việt Nam phải chịu cảnh “ một cổ hai tròng”.
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương, tình thế cách mạng xuất hiện.
CTGG II bùng nổ tác động như thế nào đến tình hình chính trị ở Việt Nam thời kì 1939 – 1945?
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị
2. Tình hình kinh tế - xã hội
- Thực dân Pháp thi hành chính sách “ kinh tế chỉ huy”
- Khi Nhật vào Đông Dương, Pháp- cấu kết để bóc lột nhân ta (cướp ruộng đất, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay…)
- Đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực. Nạn đói năm 1945 làm gần 2triệu đồng bào chết đói. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
Kết luận: Những chuyển biến trong những năm 1939- 1945 đòi hỏi Đảng phải kịp thời nắm bắt tình hình để đề ra đường lối đấu tranh phù hợp
Tình hình chính trị tác động như thế nào đến tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam thời kì 1939 – 1945?
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 3-1945
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
1. Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
a. Hoàn cảnh:
Tháng 11/1939, Hội nghị BCH TW ĐCSĐD được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định) do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
b. Nội dung:
+ Nhiệm vụ trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc.
+ Chủ trương: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc, địa chủ phản động và lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
+ Phương pháp : chuyển sang hoạt động bí mật
+ Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
=> Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng- đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Hoàn cảnh triệu tập Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939?
Nội dung của Hội nghị BCH TW ĐCSĐD tháng 11/1939?
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
Nguyên nhân:
Diễn biến:
* Ý nghĩa:
Bắc Sơn
Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
Nguyên nhân:
22/9/1940, Nhật đánh chiếm Lạng Sơn, quân Pháp bỏ chạy về Thái Nguyên qua châu Bắc Sơn.
Diễn biến:
Đêm 27/9/1940, Đảng bộ Bắc Sơn nổi đậy lãnh đạo nhân dân chặn đánh Pháp, thành lập chính quyền cách mạng. Đội du kích Bắc Sơn ra đời.
* Ý nghĩa:
Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
Để lại những bài học quý báu về khởi nghĩa vũ trang và chọn thời cơ khởi nghĩa.
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
* Nguyên nhân:
Diễn biến
Ý nghĩa
Lược đồ khởi nghĩa Nam Kì
Hỡi những ai máu đỏ da vàng
Hãy chiến đấu dưới cờ thiêng Tổ quốc
Nền cờ thắm máu đào vì nước
Sao vàng tươi, da của giống nòi
Đứng lên mau hồn nước gọi ta rồi
Hỡi sỹ nông công thương binh
Đoàn kết lại như sao vàng năm cánh.
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
b. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)
* Nguyên nhân:
- Pháp bắt thanh niên Việt Nam làm “bia đỡ đạn” cho chúng ở biên giới Campuchia – Thái Lan.
Sự phản đối của cuản nhân dân Nam Kì và binh lính => Xứ uỷ Nam Kì quyết định khởi nghĩa.
* Diễn Biến
- Đêm 22 rạng 23/11/1940, khởi nghĩa nổ ra hầu khắp các tỉnh Nam Kì. Chính quyền cách mạng được thành lập ở nhiều nơi, lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiên.
Pháp đàn áp dã man, ném bom triệt hạ xóm làng , bắt cán bộ=> cuộc khởi nghĩa thất bại
* Ý nghĩa:
Chứng tỏ tinh thần yêu nước, sẵn sàng chiến đấu của nhân dân Nam Bộ.
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)
c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
* Nguyên nhân:
*Diễn biến
*Ý nghĩa
Lược đồ Binh biến Đô Lương
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
* Nguyên nhân:
Binh lính Việt trong quân đội Pháp, phản đối Pháp bắt họ sang Lào đánh Thái Lan.
* Diễn biến:
13/1/1941, binh lính ở đồn Chợ Rạng (Nghệ An) do Đội Cung chỉ huy đánh chiếm Đô Lương, kéo về Vinh -> thất bại.
* Ý nghĩa:
- Thể hiện tinh thần yêu nước của binh lính Việt trong quân đội Pháp.
BÀI 18: PHONG TRÀO GPDT & TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị
2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 11-1939
Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
Hoàn cảnh:
b. Nội dung
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì 23-11-1940
c. Binh biến Đô Lương13-1-1941
d. Ý nghĩa, nguyên nhân thất bại, bài học kinh nghiệm
c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
d.YÙ nghóa- nguyeân nhaân thaát baïi – baøi hoïc K/N
* Neâu cao tinh thaàn ñaáu tranh baát khuaát cuûa daân toäc.
* Laø ñoøn giaùng phuû ñaàu chí töû ñoái vôùi Phaùp, laø ñoøn caûnh caùo ñoái vôùi Nhaät khi môùi vaøo ÑD, laø “nhöõng tieáng suùng….Ñoâng döông”.
* Cacù cuoäc khôûi nghóa thaát baïi do löïc löôïng caùch maïng chöa ñöôïc toå chöùc vaø chuaån bò ñaày ñuû, keû thuø coøn maïnh.
* Baøi hoïc veà k/n vuõ trang giaønh chính quyeàn phaûi ñöôïc chuaån bò chu ñaùo vaø ñuùng thôøi cô. Baøi hoïc veà k/n vuõ trang, xaây döng löïc löôïng vuõ trang vaø chieán tranh du kích
Củng cố:
1. Sự kiện không ảnh hưởng đến tình hình nước ta trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Pháp thua Đức và làm tay sai cho Đức (6-1940).
B. Nhật Bản tiến quân vào Đông Dương (9-1940).
C. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945).
D. Đức tấn công nước Anh (9-1940).
2. Ngay khi tiến vào Đông Dương, quân Nhật đã
A. hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
B. giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét, bóc lột.
C. bắt lính người Việt đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nhật.
D. thiết lập bộ máy thống trị mới của Nhật.
3. Tại Hội nghị tháng 11-1939, BCHTW ĐCS Đông Dương đã xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của CM Đông Dương là
A. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
B. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
D. Đánh đổ Nhật – Pháp , làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
4. Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị BCHTW ĐCS Đông Dương tháng 11-1939 đề ra là
A. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
B. đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D. đấu tranh nghị trường.
7. Hình thức Mặt trận được Đảng chủ trương thành lập năm 1939 là
A. Hội Phản đế Đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
6.Yếu tố xuất hiện lần đầu tiên trong khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940) là
A. khẩu hiệu đánh đổ Nhật – Pháp.
B. cở đỏ sao vàng.
C. cở đỏ búa liềm.
D. truyền đơn kêu gọi ủng hộ cuộc đấu tranh của binh lính.
7.Nguyên nhân dẫn tới cuộc binh biến Đô Lương (13-1-1941) là
A. binh lính hưởng ứng cuộc đấu tranh của nhân dân Đô Lương.
B. binh lính bất bình vì bị bắt sang Lào đánh quân Thái Lan.
C. binh lính thực hiện chỉ thị của Đảng bộ Đô Lương.
D. binh lính phản đối việc Pháp xử bắn Đội Cung và 10 đồng chí của ông.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Nguyên Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)