Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Tâm |
Ngày 10/05/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TIếT 27
Luyện tập:
Liên kết hoá học
Mục đích bài học
1/ Kiến thức: Ôn tập kiến thức
Về các loại liên kết hoá học.
Đặc điểm về cấu trúc, tính chất của 3 loại tinh thể.
2/ Kĩ năng:
Xác định loại liên kết trong phân tử
Giải thích, dự đoán tính chất của các hợp chất.
A - kiến thức cần nắm vững
1/ So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị (CHT).
Liên kết ion:
Liên kết CHT:
So sánh liên kết ion và liên kết CHT
So sánh liên kết ion và liên kết CHT
kết luận:
Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị:
* Giống:
- Khi liên kết với nhau các nguyên tử (hoặc ion) đều đạt cấu hình bền của khí hiếm.
* Khác:
- Liên kết ion: Cho và nhận (e)
- Liên kết CHT: Góp (e) dùng chung
2/ So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
TT ion
TT ng tử
TT phân tử
Cl-
Na+
C
So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
B - bài tập
Bài 1: Hoàn thành các phương trình sau:
Bài 2: viết cấu hình (e) của các nguyên tử và ion sau: Na, Na+, Mg, Mg2+, F, F-.
Cấu hình (e) của các nguyên tử
Na(z = 11):1s22s22p63s1
Mg(z = 12):1s22s22p63s2
F( z= 9 ): 1s22s22p5
Cấu hình (e) của các ion
Na+ : 1s22s22p6
Mg2+ : 1s22s22p6
F- : 1s22s22p6
Bài 3:
Xác định loại liên kết trong các phân tử sau: Na2O, Al2O3, SiO2, P2O5
Biết độ âm điện của các nguyên tố Na=0,93 ; O =3,44 ; Al= 1,61;
Si = 1,9 ; P = 2,19.
Đáp án:
Na2O: ? = 2,47 > 1,7 : Liên kết ion
Al2O3: ? = 2,47> 1,7 : Liên kết ion
SiO2: 0,4 < ? = 1,54 < 1,7 : Liên kết CHT có cực
P2O5: 0,4 < ? = 1,25 < 1,7 : Liên kết CHT có cực
Bài 4:
Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau:
N2 , CH4 , H2O , NH3 .
Phân tử nào có liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hoá trị nào phân cực mạnh nhất ?
Độ âm điện của N=3,04; C=2,55; H = 2,2; O= 3,44
CTCT: N2: N = N ? = 0
H
CH4 : H - C - H ? = 0,35
H
H2O : H - O - H ? = 1,24
NH3 : H - N - H ? = 0,84
H
đáp án:
Bài tập về nhà
Bài 5, 6 , 7, 8, 9 SGK
Ôn tập kiến thức về hoá trị và số oxi hoá để tiết sau luyện tập.
Liên kết ion trong phân tử NaCl
11+
17+
11+ and 10- = 1+ Na+
17+ and 18- = 1- Cl-
+
-
Hút
Liên kết ion được tạo thành (NaCl)
Na
Cl
H
(H2)
H
H
H
H
CT electron
CT cấu tạo
H
+
Liên kết CHT trong phân tử H2
Luyện tập:
Liên kết hoá học
Mục đích bài học
1/ Kiến thức: Ôn tập kiến thức
Về các loại liên kết hoá học.
Đặc điểm về cấu trúc, tính chất của 3 loại tinh thể.
2/ Kĩ năng:
Xác định loại liên kết trong phân tử
Giải thích, dự đoán tính chất của các hợp chất.
A - kiến thức cần nắm vững
1/ So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị (CHT).
Liên kết ion:
Liên kết CHT:
So sánh liên kết ion và liên kết CHT
So sánh liên kết ion và liên kết CHT
kết luận:
Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị:
* Giống:
- Khi liên kết với nhau các nguyên tử (hoặc ion) đều đạt cấu hình bền của khí hiếm.
* Khác:
- Liên kết ion: Cho và nhận (e)
- Liên kết CHT: Góp (e) dùng chung
2/ So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
TT ion
TT ng tử
TT phân tử
Cl-
Na+
C
So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
B - bài tập
Bài 1: Hoàn thành các phương trình sau:
Bài 2: viết cấu hình (e) của các nguyên tử và ion sau: Na, Na+, Mg, Mg2+, F, F-.
Cấu hình (e) của các nguyên tử
Na(z = 11):1s22s22p63s1
Mg(z = 12):1s22s22p63s2
F( z= 9 ): 1s22s22p5
Cấu hình (e) của các ion
Na+ : 1s22s22p6
Mg2+ : 1s22s22p6
F- : 1s22s22p6
Bài 3:
Xác định loại liên kết trong các phân tử sau: Na2O, Al2O3, SiO2, P2O5
Biết độ âm điện của các nguyên tố Na=0,93 ; O =3,44 ; Al= 1,61;
Si = 1,9 ; P = 2,19.
Đáp án:
Na2O: ? = 2,47 > 1,7 : Liên kết ion
Al2O3: ? = 2,47> 1,7 : Liên kết ion
SiO2: 0,4 < ? = 1,54 < 1,7 : Liên kết CHT có cực
P2O5: 0,4 < ? = 1,25 < 1,7 : Liên kết CHT có cực
Bài 4:
Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau:
N2 , CH4 , H2O , NH3 .
Phân tử nào có liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hoá trị nào phân cực mạnh nhất ?
Độ âm điện của N=3,04; C=2,55; H = 2,2; O= 3,44
CTCT: N2: N = N ? = 0
H
CH4 : H - C - H ? = 0,35
H
H2O : H - O - H ? = 1,24
NH3 : H - N - H ? = 0,84
H
đáp án:
Bài tập về nhà
Bài 5, 6 , 7, 8, 9 SGK
Ôn tập kiến thức về hoá trị và số oxi hoá để tiết sau luyện tập.
Liên kết ion trong phân tử NaCl
11+
17+
11+ and 10- = 1+ Na+
17+ and 18- = 1- Cl-
+
-
Hút
Liên kết ion được tạo thành (NaCl)
Na
Cl
H
(H2)
H
H
H
H
CT electron
CT cấu tạo
H
+
Liên kết CHT trong phân tử H2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)