Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học

Chia sẻ bởi Ạm Linh | Ngày 10/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT ĐÔNG TIỀN HẢI
[email protected]
Welcome 10A3
AI NHANH HƠN ? ? ?
Ô 1. Gồm 10 chữ cái,Các nguyên tử liên kết với
nhau trong đơn chất và hợp chất để tạo ra các
hạt vi mô có đặc điểm gì?
(1)
(2)
Ô 2. Gồm 14 chữ cái, các ion trái dấu khi hình
thành liên kết nhờ đặc điểm này?
Ô 3. Có 8 chữ cái, đại lượng nào cho biết khả năng
hút electron của các nguyên tử?
(3)
(4)
Ô 4. Có 5 chữ cái, các nguyên tử phi kim thường
nhận thêm electron để trở thành ion nào?
(5)
Ô 5. Gồm 10 chữ cái(có viết tắt), liên kết cộng hóa trị
được tạo thành bởi các cặp gì?
(6)
Ô 6. Có 7 chữa cái, dựa vào đặc điểm nào của các đôi e
dùng chung ta có thể phân loại được các
liên kết hóa học đã học?
Chuyên đề : Liên Kết Hóa Học
Lập bảng so sánh khaí niệm, bản chất liên kết, quan hệ
hiệu độ âm điện với đặc điểm liên kết giữa các
loại liên kết đã học?
Chuyên Đề : Liên Kết Hóa Học
Một số vấn đề bài tập
Giải thích sự hình thành
liên kết
VD 1. Giải thích sự hình thành liên kết giữa các
nguyên tử trong các phân tử sau:
KCl với K ( Z =19), Cl ( Z =17)
Na2O với Na(Z = 11), O ( Z = 8)
CaBr2 với Ca(Z=20), Br( Z =35)
Cho biết để giải thích sự hình thành liên
kết ion của một phân tử ta phải làm gì?
Một số vấn đề bài tập

B1. Viết cấu hình e, xác định
e góp chung
B2. Điền vào các obital, thảo mãn
số e độc thân
B3. Viết sự hình thành liên kết:
CT electron phân tử, CTCT phân tử
B 4. Kết luận đặc điểm liên kết
2. Liên kết CHT
VD 2. Viết quá trình giải thích sự hình thành
liên kết trong các phân tử:
Cl2 (Cl có Z = 17)
H2S ( S có Z =16, H có Z =1)
NH3 ( N có Z = 7)
SiO2 ( Si có Z = 14)

CT electron
CT CT PT
KL : Cl2 có 1 liên kết đơn
Không phân cực
Một số vấn đề bài tập
CT CT PT
KL : H2S có 2 liên kết đơn
phân cực về phía S


CT e
2. Liên kết CHT
B1. Viết cấu hình e, xác định
e góp chung
B2. Điền vào các obital, thảo mãn
số e độc thân
B3. Viết sự hình thành liên kết:
CT electron phân tử, CTCT phân tử
B 4. KL đặc điểm liên kết
Một số vấn đề bài tập
Quá trình hình thành LK
O=Si=O
CT electron
CTCT PT
KL: SiO2 có 2 liên kết đôi
giữa C và O
Bài tập về nhà
Viết quá trình hình thành liên kết trong phân tử ?
CaCl2, LiF, Na2S
CH4, C2H2, C2H4.
HF, H2S, H2O
Một số vấn đề bài tập
I.Giải thích sự hình thành LK
Liên kết ion
Liên kết CHT
II. Dự đoán loại LK
Để dự đoán loại liên kết, chúng ta dựa vào
đại lượng nào?
1. Biết độ âm điện
2. Biết cấu hình
Đơn chất phi kim:
LK CHT KC
Hợp chất giữa phi kim
và phi kim: LK CHT PC
-Hợp chất giữa kim loại
mạnh và phi kim mạnh:
LK ion
Chọn Đáp án đúng ?
VD 1. Liên kết hóa học trong phân tử flo,
clo, brom, iot, oxi đều là:
Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết đôi.
VD 2. Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr,
HI, H2O đều là
liên kết ion.
liên kết cộng hóa trị có cực.
C. liên kết cộng hóa trị không cực.
D. liên kết đôi.
Một số vấn đề bài tập
VD 3.Hạt nhân của nguyên tử X có 19 prroton,
của nguyên tử Y có 17 proton,liên kết hóa học giữa X và Y là:
A. liên kết cộng hóa trị không cực
B. liên kết cộng hóa trị có cực
C. liên kết ion
D. liên kết cho nhận.
VD 4. Nguyên tử X có 20 proton, nguyên tử Y có 17 proton.
Công thức hợp chất hình thành từ hai nguyên tử này là:
A. X2Y với liên kết ion
B. X2Y với liên kết cộng hoá trị.
C. XY2 với liên kết cộng hoá trị
D. XY2 với liên kết ion.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ạm Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)