Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học
Chia sẻ bởi Tô Thanh Đạm |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1
TIẾT 26
LUYỆN TẬP:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
2
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
* Giống nhau:
Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt được cấu
hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nó nhất.
* Khác nhau:
- Liên kết ion: Có sự cho và nhận (e)
- Liên kết cộng hóa trị: Có sự góp (e) dùng chung
3
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung
Cặp Electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào
Cặp Electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Cho và nhận Electron
Từ 0,0 đến < 0,4
Từ 0,4 đến < 1,7
≥1,7
Bền
Bền
4
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Liên kết cộng hóa trị không cực
- VD: H2 , N2
- Đôi (e) chung không lệch về nguyên tử nào
Liên kết cộng hóa trị có cực
- VD: HCl, H2O
- Đôi (e) chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
5
B - BÀI TẬP
6
Bài 3:
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau đây: O2; NH3, CH4. Nhận xét phân tử nào phân cực mạnh nhất.
Đáp án
7
BÀI 1
a/ Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau:
Na Na+
Mg Mg2+
Cl Cl-
S S2-
b/ Viết cấu hình (e) của Na+ , Mg2+ ; Cl- ; S2- và nhận xét về cấu hình của các ion trên
Na(z=11); Mg(z=12); Cl(z=17); S(z=16).
ĐÁP ÁN
8
BÀI 2
Xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
HCl, KBr, CH4 , Cl2O7 .
Biết giá trị độ âm điện của H = 2,2 ; Cl = 3,16 K = 0,82 ; O = 3,44 ; C = 2,55; Br = 2,96
0 đến < 0,4
0,4 đến < 1,7
>= 1,7
Đáp án
9
BÀI 1
a/ Na Na+ + 1e
Mg Mg2+ + 2e
Cl + 1e Cl-
S + 2e S2-
b/ Cấu hình (e) của ion Na+ , Mg2+ : 1s22s22p6
Cấu hình (e) của ion Cl- ; S2- : 1s22s22p63s23p6
10
BÀI 2
*HCl:
= 3,16 – 2,2 = 0,96
Liên kết CHT có cực.
*KBr:
= 2,96 – 0,82 = 2,14
Liên kết ion
*CH4 :
= 2,55 – 2,2 = 0,35
*Cl2O7: = 3,44 – 3,16 = 0,28
Liên kết CHT không cực
0 đến < 0,4
0,4 đến < 1,7
>= 1,7
11
C
H
H
H
H
Bài 3
12
Bài 4:
Cho cation M2+ và anion A2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6 . Hãy xác định vị trí của M và A trong bảng tuần hoàn
Đáp án
13
M2+: 1s22s22p6
M : 1s22s22p63s2.
M ở chu kì 3; nhóm IIA
A2-: 1s22s22p6
A: 1s22s22p4
A ở chu kì 2 ; nhóm VIA
Bài 4
14
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ôn tập các qui tắc xác định số oxi hóa.
Xác định điện hóa trị, công hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất sau. Em có nhận xét gì về kết quả đó
15
cảm ơn các thầy, cô và các em đã theo dõi
16
Natri và Clo
11+
17+
Na+
Cl-
+
-
Hút
Liên kết ion được tạo thành (NaCl)
17
Magie và Oxy
12+
8+
Mg2+
O2-
2+
2-
Hút
Liên kết ion được tạo thành (MgO)
18
H
H2
H
19
H2O
H
H
O
TIẾT 26
LUYỆN TẬP:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
2
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
* Giống nhau:
Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt được cấu
hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nó nhất.
* Khác nhau:
- Liên kết ion: Có sự cho và nhận (e)
- Liên kết cộng hóa trị: Có sự góp (e) dùng chung
3
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung
Cặp Electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào
Cặp Electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Cho và nhận Electron
Từ 0,0 đến < 0,4
Từ 0,4 đến < 1,7
≥1,7
Bền
Bền
4
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Liên kết cộng hóa trị không cực
- VD: H2 , N2
- Đôi (e) chung không lệch về nguyên tử nào
Liên kết cộng hóa trị có cực
- VD: HCl, H2O
- Đôi (e) chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
5
B - BÀI TẬP
6
Bài 3:
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau đây: O2; NH3, CH4. Nhận xét phân tử nào phân cực mạnh nhất.
Đáp án
7
BÀI 1
a/ Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau:
Na Na+
Mg Mg2+
Cl Cl-
S S2-
b/ Viết cấu hình (e) của Na+ , Mg2+ ; Cl- ; S2- và nhận xét về cấu hình của các ion trên
Na(z=11); Mg(z=12); Cl(z=17); S(z=16).
ĐÁP ÁN
8
BÀI 2
Xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
HCl, KBr, CH4 , Cl2O7 .
Biết giá trị độ âm điện của H = 2,2 ; Cl = 3,16 K = 0,82 ; O = 3,44 ; C = 2,55; Br = 2,96
0 đến < 0,4
0,4 đến < 1,7
>= 1,7
Đáp án
9
BÀI 1
a/ Na Na+ + 1e
Mg Mg2+ + 2e
Cl + 1e Cl-
S + 2e S2-
b/ Cấu hình (e) của ion Na+ , Mg2+ : 1s22s22p6
Cấu hình (e) của ion Cl- ; S2- : 1s22s22p63s23p6
10
BÀI 2
*HCl:
= 3,16 – 2,2 = 0,96
Liên kết CHT có cực.
*KBr:
= 2,96 – 0,82 = 2,14
Liên kết ion
*CH4 :
= 2,55 – 2,2 = 0,35
*Cl2O7: = 3,44 – 3,16 = 0,28
Liên kết CHT không cực
0 đến < 0,4
0,4 đến < 1,7
>= 1,7
11
C
H
H
H
H
Bài 3
12
Bài 4:
Cho cation M2+ và anion A2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6 . Hãy xác định vị trí của M và A trong bảng tuần hoàn
Đáp án
13
M2+: 1s22s22p6
M : 1s22s22p63s2.
M ở chu kì 3; nhóm IIA
A2-: 1s22s22p6
A: 1s22s22p4
A ở chu kì 2 ; nhóm VIA
Bài 4
14
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ôn tập các qui tắc xác định số oxi hóa.
Xác định điện hóa trị, công hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất sau. Em có nhận xét gì về kết quả đó
15
cảm ơn các thầy, cô và các em đã theo dõi
16
Natri và Clo
11+
17+
Na+
Cl-
+
-
Hút
Liên kết ion được tạo thành (NaCl)
17
Magie và Oxy
12+
8+
Mg2+
O2-
2+
2-
Hút
Liên kết ion được tạo thành (MgO)
18
H
H2
H
19
H2O
H
H
O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tô Thanh Đạm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)