Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Hằng |
Ngày 10/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1/ So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị có cực, không cực (định nghĩa, bản chất liên kết, hiệu độ âm điện)
Câu 2/ Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá. Xác định số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: H2S, H2SO3, SO42-
Qui tắc xác định số oxi hoá
+ Đơn chất bằng không
+ Hợp chất:
H (+1) trừ NaH, CaH2
O (-2) trừ OF2, H2O2
Tổng số oxi hóa các nguyên tố bằng không
+ Ion đơn nguyên tử = điện tích của ion đó
Ion đa nguyên tử: tổng số oxi hoá các nguyên tố = điện tích của ion
Số oxi hoá của S trong H2S (-2), H2SO3 (+4), SO42- (+6)
BÀI 16: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HOÁ HỌC
A. Kiến thức cần nắm vững
B. Bài tập
I/ Dạng bài tập liên kết hoá học
- Bài 3/76 SGK
- Bài 4/76 SGK
- Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl, MgO, đồng thời biểu diễn bằng phương trình hoá học?
II/ Dạng bài tập hoá trị và số oxi hoá
Hãy cho biết điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: K2O, CaO, CaCl2, Fe2O3
Hãy xác định cộng hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: HBr, NH3, CO2, C2H6
Bài 9/76 SGK
Củng cố:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Trong các hợp chất Na2S và Na2O các nguyên tố oxi và lưu huỳnh đều có điện hoá trị bằng:
A/ -2 B/ 2- C/ 2 D/ II
Đáp án đúng B
Câu 2: Trong các hợp chất H2S và H2O các nguyên tố oxi và lưu huỳnh đều có cộng hoá trị bằng:
A/ -2 B/ 2- C/ 2 D/ II
Đáp án đúng D
Câu 3: Số oxi hoá của clo trong hợp chất HCl, HClO, HClO3, NaClO, NaClO4
A/ -1, +1, +5, +1, +7
B/ -1, +1, +3, +1, +5
C/ -1, -1, +5, +1, +7
D/ -1, +1, +7, +1, +5
Đáp án đúng A
Câu 4: Phân tử HF có công thức electron phù hợp nhất là:
A/ .H : F : B/ H : F : C/ : H : F D/ : H : F :
Đáp án đúng B
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
Câu 1/ So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị có cực, không cực (định nghĩa, bản chất liên kết, hiệu độ âm điện)
Câu 2/ Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá. Xác định số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: H2S, H2SO3, SO42-
Qui tắc xác định số oxi hoá
+ Đơn chất bằng không
+ Hợp chất:
H (+1) trừ NaH, CaH2
O (-2) trừ OF2, H2O2
Tổng số oxi hóa các nguyên tố bằng không
+ Ion đơn nguyên tử = điện tích của ion đó
Ion đa nguyên tử: tổng số oxi hoá các nguyên tố = điện tích của ion
Số oxi hoá của S trong H2S (-2), H2SO3 (+4), SO42- (+6)
BÀI 16: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HOÁ HỌC
A. Kiến thức cần nắm vững
B. Bài tập
I/ Dạng bài tập liên kết hoá học
- Bài 3/76 SGK
- Bài 4/76 SGK
- Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl, MgO, đồng thời biểu diễn bằng phương trình hoá học?
II/ Dạng bài tập hoá trị và số oxi hoá
Hãy cho biết điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: K2O, CaO, CaCl2, Fe2O3
Hãy xác định cộng hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: HBr, NH3, CO2, C2H6
Bài 9/76 SGK
Củng cố:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Trong các hợp chất Na2S và Na2O các nguyên tố oxi và lưu huỳnh đều có điện hoá trị bằng:
A/ -2 B/ 2- C/ 2 D/ II
Đáp án đúng B
Câu 2: Trong các hợp chất H2S và H2O các nguyên tố oxi và lưu huỳnh đều có cộng hoá trị bằng:
A/ -2 B/ 2- C/ 2 D/ II
Đáp án đúng D
Câu 3: Số oxi hoá của clo trong hợp chất HCl, HClO, HClO3, NaClO, NaClO4
A/ -1, +1, +5, +1, +7
B/ -1, +1, +3, +1, +5
C/ -1, -1, +5, +1, +7
D/ -1, +1, +7, +1, +5
Đáp án đúng A
Câu 4: Phân tử HF có công thức electron phù hợp nhất là:
A/ .H : F : B/ H : F : C/ : H : F D/ : H : F :
Đáp án đúng B
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)