Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học

Chia sẻ bởi Zi And Zin | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Chương III: Liên kết hoá học
Bài 16: Khái niệm về liên kết hoá học. Liên kết ion.
I. Khái niệm về liên kết hoá học
Thế nào là liên
kết hoá học
Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
1. Khái niệm về liên kết.
Cấu hình electron của các nguyên tố khí hiếm.
VD : Nguyên tử He 1s2

Nguyên tử Ne 1s22s22p6
Nguyên tử Ar 1s22s22p63s23p6
2. Qui tắc bát tử
Cấu hình chung của nguyên tố khí hiếm ns2np6
Cấu hình 8 electron bền vững
( hoặc 2e đối với He).
Theo quy tắc bát tử thì các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với heli)ở lớp ngoài cùng.
II.Liên kết ion
1.Sự tạo thành ion
Phân loại ion:
+ Theo điện tích: ion dương.
ion âm.
+ Theo số nguyên tử: ion đơn nguyên tử.
ion đa nguyên tử.
Ion dương hay cation

Sự tạo thành ion natri từ nguyên tử natri
Cấu hình electron của nguyên tử Na
?
1s22s22p63s1
a. Ion dương hay ion âm
Na 1s22s22p63s1
+11
+11
Na+
1s22s22p6
+ 1e
Khi nguyên tử Na nhường 1e tạo thành ion dương Na+

Các nguên tử
khác thì thế nào?
Vận dụng
?
Sự tạo thành ion của nguyên tử K, Mg, Al ?
Có thể viết là:
K K+ +1e
Mg Mg+ + 2e
Al Al3+ + 3e
+ Khi nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương
+ Nguyên tử kim loại ( lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 e ) dễ nhường e tạo ion dương

+ Tên của cation = ion + tên kim loại
VD: Na+ ___ ion natri
Kết luận
+ Ion mang điện tích dương gọi là ion dương hay cation
Ion âm hay anion

Sự hình thành ion Clo từ nguyên tử Clo
Cấu hình electron của nguyên tử Cl
1s22s22p63s23p5
Cl 1s22s22p63s23p5
Cl -
1s22s22p63s23p6
+17
+17
+ 1e
Khi nguyên tử Cl nhận 1e tạo thành ion âm Cl-

Các nguên tử
khác thì thế nào?
Vận dụng
?
Sự tạo thành ion của nguyên tử F, O, S
F + 1e F-
O + 2e O2-
S + 2e S2-
+ Khi nguyên tử nhận e tạo thành ion âm
+ Các nguyên tử phi kim (lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 e) dễ nhận electron tạo ion âm
+ Tên anion = ion + tên gốc axit tương ứng
VD: Cl- __ ion clorua
Br-___ ion bromua
Kết luận
+Ion mang ®iÖn tÝch ©m gäi lµ ion ©m hay anion
b/ ion đơn và ion đa nguyên tử
+ ion đơn nguyên tử là ion chỉ có một nguyên tử.
Vd: Na+, Ca2+, Fe3+, Cl-, S2-
+ Ion đa nguyên tử là ion có nhiều nguyên tử liên kết với nhau tạo ra một nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Vd: NH4+, SO42-, NO3-
Ion âm?
Ion dương?
Giống ? Khác ?
Cùng suy nghĩ?
Nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện
Ion ?
Củng cố:
Bài 3: hãy viết quá trình hình thành các ion sau và cho biết những ion nào có cấu hình của khí hiếm?
Be2+ ; Br- ; Se2-; Cu+; K+; Mn2+.
Bài 4: Cho biết ion có thể có của các nguyên tử sau. Giải thích vì sao?
Ca; Na; Ba; S; I.
Chúc các em học tốt
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau:
Na Na+ ; S S2- ; Ba Ba2+
Và viết cấu hình e của nguyên tử và các ion. Cho nhận xét cấu hình của các ion và so sánh với cấu hình của ion Fe3+
Bài 2: Làm bài tập số 6/70 và giải thích vì sao
Thắc mắc ?
Nguyên tử Na nhường e
cho nguyên tử nào ?
Nguyên tử Cl nhận e
từ đâu ?
2. Sự t?o thành liên kết ion
Na
Cl
a/ Sự tạo thành liên kết ion của phân tử hai nguyên tử
Xét phân tử NaCl
Ion Na+
+11
Ion Cl-

+17
Hút
Liên kết ion được tạo thành
b/Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử nhiều nguyên tử
Xét phân tử MgCl2
Ion Mg2+
+12
2 ion Cl-

+17
Hút

+17
Liên kết được hình thành
Lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+và các ion Cl- tạo nên liên kết trong phân tử cũng như liên kết trong tinh thể MgCl2
Liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Kết luận!!
3/ ĐỊNH NGHĨA LIÊN KẾT ION
III. Tinh thể và mạng tinh thể
1/ khái niệm về tinh thể
Tr.69- SGK
LƯU Ý
+Tinh thể tồn tại ở thể rắn.
+Các hạt cấu tạo nên tinh thể(nguyên tử, phân tử, ion)được sắp xếp theo một trật tự nhất định.
2.Mạng tinh thể ion.

Xét tinh thể NaCl
5
3
6
4
2
1
Cl
Na+
Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl-
Một ion Cl - được bao quanh bởi 6 ion Na+
Có phân tử NaCl riêng biệt ?
Nói chung các hợp chất ion:
Thường tồn tại ở dạng tinh thể
Có tính bền vững
Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao
Chỉ tồn tại ở dạng phân tử riêng rẽ khi chúng ở trạng thái hơi
Chúc các em học tốt !!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Zi And Zin
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)