Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học
Chia sẻ bởi Trần Quang Diệu |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
????
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH !
????
1
Trò chơi ô chữ
2
3
4
5
6
7
8
ĐA 1
ĐA 2
ĐA 3
ĐA 4
ĐA 5
ĐA 6
ĐA 7
ĐA 8
Câu 8: Các hạt cấu tạo nên hầu hết
vỏ nguyên tử là hạt?
Câu 7: Các nguyên tố có cùng số lớp electron được
xếp thành một hàng, được gọi là gì?
Câu 6: Tên nguyên tố có trong thành phần của H2SO4
Câu 5: Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s2 là?
Câu 4: Khí gì hấp thụ được tia tử ngoại của mặt trời
và là lá chắn cho sự sống sinh sôi
Câu 3 : Đây là hạt có trong hạt nhân của các
nguyên tố hóa học.
Câu 2 : Điền từ còn thiếu:
Khi hình thành liên kết hóa học các phi kim
Có xu hướng……… electron
Câu 1 :Tên nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VA?
Tuần 13 Tiết 26
LUYỆN TẬP:
VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I / So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
Giữa kim loại và phi kim điển hình.
- Giữa phi kim - phi kim.
- Giữa phi kim - H.
Cho và nhận electron
Góp chung các electron.
Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Đôi electron
chung không
bị lệch về phía
nguyên tử nào.
Đôi electron
chung lệch về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Giống nhau:
Tham gia liên kết để đạt cấu hình bền của khí hiếm.
Khác nhau:
A. KiẾN THỨC CẦN NẮM.
II / Độ âm điện và liên kết hóa học.
Từ 0,0 đến < 0,4
Từ 0,4 đến < 1,7
1,7
Liên kết cộng hóa trị không cực.
Liên kết cộng hóa trị có cực.
Liên kết ion.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử bằng những cặp electron chung.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử
Liên kết cộng hóa trị là liên kết trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một nguyên tử.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Chọn định nghĩa đúng nhất của liên kết cộng hóa trị .
H2O
CaO
N2
CO2
B. BÀI TẬP
Câu 2: Chất nào có liên kết ion?
Những nguyên tử đã nhận electron.
Những nguyên tử đã nhường electron.
Những nguyên tử đã nhận thêm proton.
Những nguyên tử trung hòa về điện.
B.BÀI TẬP
Câu 3: Ion dương là :
CO2 ,HCl ,NH3 ,P2O5
Na2O ,CO2
HCl ,NH3, P2O5
Na2O ,CO2 ,HCl ,NH3
B. BÀI TẬP
Câu 4: Trong các chất sau: Na2O ,CO2 ,HCl ,NH3
P2O5 , dãy nào là hợp chất CHT có cực.
B . BÀI TẬP
Hai hạt nhân hút electron rất mạnh.
Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
Na → Na+ + 1e; Cl + 1e →Cl - ; Na+ + Cl- → NaCl
Câu 5: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
Câu 6: Câu nào đúng, câu nào sai
B. BÀI TẬP
Câu 7: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 4s2. Ta xác định được?
B. BÀI TẬP
Câu 8: Câu nào đúng, câu nào sai khi nói về ion 8O2-
Câu 9: Đúng hay sai
Cho 2 nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản như sau:1s22s1 và 1s22s22p5.Khi tạo thành hợp chất hai nguyên tử này kết hợp nhau bằng liên kết ion.
Câu 10: Đúng hay sai
Cho độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự sau đây: H < Cl < O < F.Liên kết phân cực nhất là HCl.
Câu 11: Viết phương trình biểu diễn sự hình thành của các ion sau từ những nguyên tử tương ứng.
K K+ Cl Cl-
Ca Ca 2+ S S2-
Al Al 3+ N N3-
Trả lời:
K K+ + 1e
Ca Ca 2+ + 2e
Al Al 3+ + 3e
Cl + 1e Cl-
S + 2e S2-
N + 3e N3-
Xác định số proton, số e trong các nguyên tử và ion sau:
19K, 19K+, 20Ca, 20Ca2+, 18Ar, 16S, 16S2-, 7N, 7N3-
Trả lời
Câu 12:
19
19
19
18
20
20
20
18
18
18
16
16
16
18
7
7
7
10
Câu 13 : X, A, Z là những nguyên tử có điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, X và Z.
Trả lời:
a) 9X : 1s22s22p5 ( PK)
19A: 1s22s22p63s23p64s1( KL)
8Z: 1s22s22p4 (PK)
b) X – A : Liên kết ion.
A – Z : Liên kết ion.
X – Z : liên kết cộng hóa trị có cực.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Đọc thêm bài: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử và so sánh với tinh thể ion ( bài 12).
Chuẩn bị bài 15 : HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA.
Cách xác định hóa trị trong hợp chất ion và trong hợp chất cộng hóa trị.
Các quy tắc xác định số oxi hóa.
Cách viết số oxi hóa.
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH !
????
1
Trò chơi ô chữ
2
3
4
5
6
7
8
ĐA 1
ĐA 2
ĐA 3
ĐA 4
ĐA 5
ĐA 6
ĐA 7
ĐA 8
Câu 8: Các hạt cấu tạo nên hầu hết
vỏ nguyên tử là hạt?
Câu 7: Các nguyên tố có cùng số lớp electron được
xếp thành một hàng, được gọi là gì?
Câu 6: Tên nguyên tố có trong thành phần của H2SO4
Câu 5: Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s2 là?
Câu 4: Khí gì hấp thụ được tia tử ngoại của mặt trời
và là lá chắn cho sự sống sinh sôi
Câu 3 : Đây là hạt có trong hạt nhân của các
nguyên tố hóa học.
Câu 2 : Điền từ còn thiếu:
Khi hình thành liên kết hóa học các phi kim
Có xu hướng……… electron
Câu 1 :Tên nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VA?
Tuần 13 Tiết 26
LUYỆN TẬP:
VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I / So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
Giữa kim loại và phi kim điển hình.
- Giữa phi kim - phi kim.
- Giữa phi kim - H.
Cho và nhận electron
Góp chung các electron.
Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Đôi electron
chung không
bị lệch về phía
nguyên tử nào.
Đôi electron
chung lệch về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Giống nhau:
Tham gia liên kết để đạt cấu hình bền của khí hiếm.
Khác nhau:
A. KiẾN THỨC CẦN NẮM.
II / Độ âm điện và liên kết hóa học.
Từ 0,0 đến < 0,4
Từ 0,4 đến < 1,7
1,7
Liên kết cộng hóa trị không cực.
Liên kết cộng hóa trị có cực.
Liên kết ion.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử bằng những cặp electron chung.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử
Liên kết cộng hóa trị là liên kết trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một nguyên tử.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Chọn định nghĩa đúng nhất của liên kết cộng hóa trị .
H2O
CaO
N2
CO2
B. BÀI TẬP
Câu 2: Chất nào có liên kết ion?
Những nguyên tử đã nhận electron.
Những nguyên tử đã nhường electron.
Những nguyên tử đã nhận thêm proton.
Những nguyên tử trung hòa về điện.
B.BÀI TẬP
Câu 3: Ion dương là :
CO2 ,HCl ,NH3 ,P2O5
Na2O ,CO2
HCl ,NH3, P2O5
Na2O ,CO2 ,HCl ,NH3
B. BÀI TẬP
Câu 4: Trong các chất sau: Na2O ,CO2 ,HCl ,NH3
P2O5 , dãy nào là hợp chất CHT có cực.
B . BÀI TẬP
Hai hạt nhân hút electron rất mạnh.
Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
Na → Na+ + 1e; Cl + 1e →Cl - ; Na+ + Cl- → NaCl
Câu 5: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
Câu 6: Câu nào đúng, câu nào sai
B. BÀI TẬP
Câu 7: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 4s2. Ta xác định được?
B. BÀI TẬP
Câu 8: Câu nào đúng, câu nào sai khi nói về ion 8O2-
Câu 9: Đúng hay sai
Cho 2 nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản như sau:1s22s1 và 1s22s22p5.Khi tạo thành hợp chất hai nguyên tử này kết hợp nhau bằng liên kết ion.
Câu 10: Đúng hay sai
Cho độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự sau đây: H < Cl < O < F.Liên kết phân cực nhất là HCl.
Câu 11: Viết phương trình biểu diễn sự hình thành của các ion sau từ những nguyên tử tương ứng.
K K+ Cl Cl-
Ca Ca 2+ S S2-
Al Al 3+ N N3-
Trả lời:
K K+ + 1e
Ca Ca 2+ + 2e
Al Al 3+ + 3e
Cl + 1e Cl-
S + 2e S2-
N + 3e N3-
Xác định số proton, số e trong các nguyên tử và ion sau:
19K, 19K+, 20Ca, 20Ca2+, 18Ar, 16S, 16S2-, 7N, 7N3-
Trả lời
Câu 12:
19
19
19
18
20
20
20
18
18
18
16
16
16
18
7
7
7
10
Câu 13 : X, A, Z là những nguyên tử có điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, X và Z.
Trả lời:
a) 9X : 1s22s22p5 ( PK)
19A: 1s22s22p63s23p64s1( KL)
8Z: 1s22s22p4 (PK)
b) X – A : Liên kết ion.
A – Z : Liên kết ion.
X – Z : liên kết cộng hóa trị có cực.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Đọc thêm bài: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử và so sánh với tinh thể ion ( bài 12).
Chuẩn bị bài 15 : HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA.
Cách xác định hóa trị trong hợp chất ion và trong hợp chất cộng hóa trị.
Các quy tắc xác định số oxi hóa.
Cách viết số oxi hóa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Diệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)