Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thơ | Ngày 10/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

????
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH
????
1
Trò chơi ô chữ
2
3
4
5
6
7
8
ĐA 1
ĐA 2
ĐA 3
ĐA 4
ĐA 5
ĐA 6
ĐA 7
ĐA 8
Câu 8: Các hạt cấu tạo nên hầu hết
vỏ nguyên tử là hạt?
Câu 7: Các nguyên tố có cùng số lớp electron được
xếp thành một hàng, được gọi là gì?
Câu 6: Tên nguyên tố có trong thành phần của H2SO4
Câu 5: Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s2 là?
Câu 4: Khí gì hấp thụ được tia tử ngoại của mặt trời
và là lá chắn cho sự sống sinh sôi
Câu 3 : Đây là hạt có trong hạt nhân của các
nguyên tố hóa học.
Câu 2 : Điền từ còn thiếu:
Khi hình thành liên kết hóa học các phi kim
Có xu hướng……… electron
Câu 1 :Tên nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VA?
Bài 16: LUYỆN TẬP:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. Kiến thức cần nắm vững
Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Liên kết ion là liên kết
được hình thành bởi
lực hút tĩnh điện giữa
các ion mang điện tích
trái dấu.
Liên kết cộng hoá trị là liên kết
được tạo nên giữa hai nguyên
tử bằng một hay nhiều cặp
electron chung.
Cho và nhận electron
Đôi electron
Chung không
lệch về nguyên
tử nào.
Đôi e chung
lệch về nguyên
tử nào có độ
âm điện lớn hơn.
≥ 1,7
0 → 0,4
0,4 → < 1,7
BÀI 16: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
A. Kiến thức cần nắm vững

B. Bài tập
I) Dạng bài tập liên kết hoá học
- Bài 3. Trang 76 SGK
- Bài 4. Trang 76 SGK

Bài 3: (Trang 76-sgk) Cho dãy oxit sau đây:
Na2O , MgO , Al2O3 , SiO2, P2O5 ,SO3 , Cl2O7
Dựa vào giá trị độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử, hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử oxit ( Tra giá trị độ âm điện ở bảng 6 trang 45 – sgk. (Na=0,93; Mg=1,31; Al=1,61; Si=1,9; P=2,19; S=2,58; Cl=3,16; O=3,44)
2,51
2,13
1,83
1,54
1,25
0,86
0,28
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Phân cực
Kocực
Bài 4. (Trang -76- SGK)
Dựa vào giá trị độ âm điện (F=3,98; O=3,44; Cl=3,16; N=3,04), hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào
trong dãy nguyên tố sau: F, Cl, O, N.
b) Viết công thức cấu tạo của các nguyên tử sau đây:
N2 ; CH4 ; H2O; NH3 . Xét xem phân tử nào có liên kết cộng
hóa trị không phân cực, liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất
 Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất trong dãy là H2O
0,35
1,24
0,84
Liên kết cộng hóa trị
Không phân cực
Liên kết cộng hóa trị
phân cực
0
II) Dạng bài tập hoá trị và số oxi hoá
Bài 3 (Trang 74-sgk)
Hãy cho biết điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: Cs Cl, Na2O, BaO, BaCl2, Al2O3
Bài 4 (Trang 74-sgk)
Hãy xác định cộng hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, CH4 , HCl, NH3.

II/ Dạng bài tập hoá trị và số oxi hoá
Bài 9 (Trang 76-sgk) Xác định số oxi hóa của:
Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br.

a) Trong phân tử: KMnO4 , Na2Cr2O7 , KClO3 , H3 PO4

b) Trong ion: NO3- , SO42- , CO32- , Br- , NH4 +
Câu 3: Số oxi hoá của Clo trong hợp chất HCl, HClO, HClO3, NaClO, NaClO4
A/ -1, +1, +5, +1, +7
B/ -1, +1, +3, +1, +5
C/ -1, -1, +5, +1, +7
D/ -1, +1, +7, +1, +5
Đáp án đúng A

Câu 4: Phân tử HF có công thức electron phù hợp nhất là:
A/ .H : F : B/ H : F : C/ : H : F D/ : H : F :

Đáp án đúng B


. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử :
A. HCl, NaCl, Cl2
C. Cl2, HCl, NaCl
B. NaCl, Cl2, HCl
D. Cl2, NaCl, HCl
Thử thách cuối cùng


C. cộng hoá trị không phân cực.
Cho biết độ âm điện của O là 3,44 và của Si là 1,90. Liên kết trong phân tử SiO2 là liên kết
A. ion.
B. cộng hoá trị phân cực.
D. phối trí.
Thử thách cuối cùng
Dãy gồm các phân tử có cùng một kiểu liên kết :
A. Cl2, Br2, I2, HCl
B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3
C. HCl, H2S, NaCl, N2O
D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl
Thử thách cuối cùng
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LUYỆN TẬP TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thơ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)