Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Cao |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Đến thăm lớp dự giờ
Lớp học 10A1 !
Giáo viên: HOÀNG VĂN CAO
0972.113.886
Tiết 25:
LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HÓA HỌC
A – LÝ THUYẾT
B – BÀI TẬP
So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị về định nghĩa và bản chất liên kết
Viết quá trình nhường hay nhận electron
Viết công thức electron và công thức cấu tạo
Biểu diễn sự hình thành hợp chất ion
Dựa vào hiệu độ âm điện xác định loại liên kết hóa học
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Cho và nhận electron
Đôi electron
chung không
lệch về phía
nguyên tử nào.
Đôi e chung bị
lệch về phía nguyên
tử có giá trị độ âm
điện lớn hơn.
≥ 1,7
0 đến < 0,4
0,4 đến < 1,7
A – LÝ THUYẾT
So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Góp chung electron
Loại lk
So sánh
Tiết 25: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION
Bài 1: Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử:
8O, 17Cl, 15P, 19K, 13Al, 12Mg, 20Ca, 16S
15P.................................................... 19K........................................................
8O................................................... 13Al.......................................................
17Cl.................................................... 12Mg.......................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
16S.................................................... 20Ca.......................................................
B – BÀI TẬP
P + 3e P3-
O + 2e O2-
Cl + e Cl-
S + 2e S2-
K K+ + e
Al Al3+ + 3e
Mg Mg2+ + 2e
Ca Ca2+ + 2e
Tiết 25: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION
Bài 2: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Cl2, CH4, H2O, NH3? Xét xem phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?
Cl-Cl
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Giải:
B – BÀI TẬP
Tiết 25: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION
Bài 3:
Biểu diễn sự hình thành hợp chất ion MgO.
Biết: Mg (Z=12); O (Z=8)
B – BÀI TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
12Mg: 1s22s22p63s2.
8O: 1s22s22p4.
Bài 3:
Giải:
Tiết 25: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION
Hai ion tạo thành mang điện tích trái dấu nên hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên phân tử MgO.
Mg2+ + O2-
Phương trình phản ứng:
Mg + O2
?
2
MgO
2
Mg + O
(2,8,2) (2,6)
Mg2+ + O2-
(2,8) (2,8)
MgO
* Giải thích:
Bài tập 4: Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử, hãy xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
Cho các giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
B – BÀI TẬP
Tiết 25: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION
bài tập củng cố
26, 30, 24
D
26, 30, 26
24, 30, 24
26, 30, 28
bài tập củng cố
5
D
2
3
4
Cho các ion: Na+, Al3+, SO42-, NO3-, Ca2+, NH4+, Cl–. Hỏi có bao nhiêu cation?
bài tập củng cố
Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
1s22s22p2
1s22s22p63s2
1s22s22p4
1s22s22p63s23p64s2
D
bài tập củng cố
Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Chu kì 3, nhóm VIA
Chu kì 4, nhóm IIA
Chu kì 3, nhóm IVA
D
Chu kì 3, nhóm VIIIA
bài tập củng cố
D
Công thức electron của HCl là
bài tập củng cố
Cation A2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron của nguyên tử A là:
1s22s22p2
1s22s22p63s2
1s22s22p4
1s22s22p63s23p64s2
D
Bài 7: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 4s2 Ta xác định được?
Đến thăm lớp dự giờ
Lớp học 10A1 !
Giáo viên: HOÀNG VĂN CAO
0972.113.886
Tiết 25:
LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HÓA HỌC
A – LÝ THUYẾT
B – BÀI TẬP
So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị về định nghĩa và bản chất liên kết
Viết quá trình nhường hay nhận electron
Viết công thức electron và công thức cấu tạo
Biểu diễn sự hình thành hợp chất ion
Dựa vào hiệu độ âm điện xác định loại liên kết hóa học
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Cho và nhận electron
Đôi electron
chung không
lệch về phía
nguyên tử nào.
Đôi e chung bị
lệch về phía nguyên
tử có giá trị độ âm
điện lớn hơn.
≥ 1,7
0 đến < 0,4
0,4 đến < 1,7
A – LÝ THUYẾT
So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Góp chung electron
Loại lk
So sánh
Tiết 25: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION
Bài 1: Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử:
8O, 17Cl, 15P, 19K, 13Al, 12Mg, 20Ca, 16S
15P.................................................... 19K........................................................
8O................................................... 13Al.......................................................
17Cl.................................................... 12Mg.......................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
16S.................................................... 20Ca.......................................................
B – BÀI TẬP
P + 3e P3-
O + 2e O2-
Cl + e Cl-
S + 2e S2-
K K+ + e
Al Al3+ + 3e
Mg Mg2+ + 2e
Ca Ca2+ + 2e
Tiết 25: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION
Bài 2: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Cl2, CH4, H2O, NH3? Xét xem phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?
Cl-Cl
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Giải:
B – BÀI TẬP
Tiết 25: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION
Bài 3:
Biểu diễn sự hình thành hợp chất ion MgO.
Biết: Mg (Z=12); O (Z=8)
B – BÀI TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
12Mg: 1s22s22p63s2.
8O: 1s22s22p4.
Bài 3:
Giải:
Tiết 25: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION
Hai ion tạo thành mang điện tích trái dấu nên hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên phân tử MgO.
Mg2+ + O2-
Phương trình phản ứng:
Mg + O2
?
2
MgO
2
Mg + O
(2,8,2) (2,6)
Mg2+ + O2-
(2,8) (2,8)
MgO
* Giải thích:
Bài tập 4: Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử, hãy xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
Cho các giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
B – BÀI TẬP
Tiết 25: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION
bài tập củng cố
26, 30, 24
D
26, 30, 26
24, 30, 24
26, 30, 28
bài tập củng cố
5
D
2
3
4
Cho các ion: Na+, Al3+, SO42-, NO3-, Ca2+, NH4+, Cl–. Hỏi có bao nhiêu cation?
bài tập củng cố
Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
1s22s22p2
1s22s22p63s2
1s22s22p4
1s22s22p63s23p64s2
D
bài tập củng cố
Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Chu kì 3, nhóm VIA
Chu kì 4, nhóm IIA
Chu kì 3, nhóm IVA
D
Chu kì 3, nhóm VIIIA
bài tập củng cố
D
Công thức electron của HCl là
bài tập củng cố
Cation A2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron của nguyên tử A là:
1s22s22p2
1s22s22p63s2
1s22s22p4
1s22s22p63s23p64s2
D
Bài 7: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 4s2 Ta xác định được?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Cao
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)