Bài 16. Hợp chất của cacbon
Chia sẻ bởi Hà Thị Kim Anh |
Ngày 10/05/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Hợp chất của cacbon thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT TẦM VU 2
TỔ HOÁ –SINH
GV : HÀ THỊ KIM ANH
LỚP 11A2
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Cacbon có các mức số oxi hoá nào? Cho một số hợp chất thể hiện các số oxi hoá đó của cacbon?
Kiểm tra bài cũ.
-4
0
+2
+4
H2CO3
CH4
C
CO
CO2
N?i dung bài học
Axit cacbonic và
Muối cacbonat
Cacbon mononooxit
Tính
chất
vật
lý
Tính
chất
hoá
học
Tính chất
Tính
chất
hoá
học
Tính
chất
vật
lý
Cacbon Dioxit
Điều chế
Điều chế
ứng dụng
Hợp chất của cacbon
II. Tính chất vật lí.
A. Cacbon monooxit (CO)
Trạng thái:
Mu sắc:
Mùi vị:
Tỉ khối hơi so với không khí:
Nhiệt độ hoá lỏng, hoá rắn:
Độ bền nhiệt:
Tính độc:
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
Khí
Không mu
Không vị
dCO/kk= 28/29
Rất bền với nhiệt
t0s = -191,50C; t0đ = - 205,50C
Rất độc
Bạn có biết khí CO có thể
gây chết người không?
Khí CO được sinh ra trong lò
khí than đặc biệt là khi ủ bếp
than ( Do bếp không được cung
cấp đầy đủ oxi cho than cháy).
Đã có một số trường hợp tử vong do ủ than trong nhà đóng kín cửa. Đó là do nồng độ khí CO sinh ra từ bếp ủ trong phòng kín vượt quá mức cho phép. Khí CO kết hợp với hemoglobin trong máu ngăn không cho máu nhận oxi và cung cấp oxi cho các tế bào và sau đó gây tử vong cho con người.
- Cần đun than ở nơi thoáng gió. Tuyệt đối không dùng bếp than để sưởi và ủ bếp trong phòng kín.
I.Cấu tạo phân tử: C=O
Trong CO cacbon có số oxyhoá +2
II. Tính chất hoá học
A. Cacbon monooxit (CO)
Sục khí CO vào nước, axit và dung dịch kiềm đều không có phản ứng ở điều kiện thường. Chứng tỏ CO là loại oxit nào?
Là oxit không tạo muối (oxit trung tính):
- Không tác dụng với nước, axit, dung dịch kiềm
CO coự lieõn keỏt ba trong phaõn tửỷ gioỏng N2 neõn
keựm hoaùt ủoọng ụỷ t0 thửụứng ,hoaùt ủoọng maùnh ụỷ t0 cao
2. Tính khử:
- Cháy trong không khí:
- Khử nhiều oxit kim loại ( sau Al ) :
CO + CuO to CO2 + Cu
Tác dụng với Cl2
CO + Cl2 COCl2 ( photgen)
Xác định số oxi hoá của cacbon trong CO, từ đó dự đoán tính chất hoá học của nó?
ptpư: 2CO(k) + O2(k) ? 2CO2(k)
C
III. Điều chế:
A. Cacbon monooxit (CO)
H2SO4 , t0
HCOOH ? CO + H2O
1. Trong phng th nghiƯm :
2. Trong công nghiệp:
Cho hơi nước qua than nung đỏ :
C + H2O CO + H2
H?n h?p khớ t?o thnh du?c g?i l khớ than u?t ch?a kho?ng 44% CO ,cũn l?i l CO2 ,O2 , N2
Khớ CO cũn du?c s?n xu?t trong cỏc lũ gas b?ng cỏch thổi kk qua than nung đỏ.
C + O2 ? CO2
C + CO2 ? 2CO
H?n h?p khớ t?o thnh du?c g?i l khớ lũ gas
(khớ than khụ) ch?a kho?ng 25% CO ,cũn l?i l CO2 , N2.. ,
C? 2 lo?i khớ trờn d?u dựng lm nhiờn li?u
10500c
t0
t0
Em biết gì về Hiệu ứng nhà kính? Thủ phạm chính gây ra hiệu ứng nhà kính là chất nào?
Khí cacbonic CO2 trong khí quyển chỉ hấp thụ một phần những tia hồng ngoại của Mặt Trời và để cho những tia có bước sóng từ 50000 đến 100000 Å đi qua dễ dàng đến mặt đất. Nhưng những bức xạ nhiệt phát ra ngược lại từ mặt đất có bước sóng trên 140000 Å bị khí CO2 hấp thụ mạnh và phát trở lại Trái Đất làm cho Trái Đất ấm lên. Theo tính toán của các nhà khoa học thì nếu hàm lượng CO2 trong khí quyển tăng lên gấp đôi so với hiện tại thì nhiệt độ ở mặt đất tăng lên 4oC.
Về mặt hấp thụ bức xạ, lớp CO2 ở trong khí quyển tương đương với lớp thủy tinh của các nhà kính dùng để trồng cây, trồng hoa ở xứ lạnh. Do đó hiện tượng làm cho Trái Đất ấm lên bởi khí CO2 được gọi là hiệu ứng nhà kính.
Cháy rừng ,các đám cháy lớn: một trong những nguồn thải khí CO2 lớn gây hiệu ứng nhà kính
Khí thải công nghiệp
Hoạt động giao thông vận tải, nạn kẹt xe…
Núi băng tan ở nam cực
Lũ lụt
Lũ lụt
Học sinh đi học vùng lũ
II. Tính chất vật lý
B. Cacbon đioxit (CO2)
Trạng thái, mu sắc: ...
Tỉ khối hơi so với không khí: ..
Kh ả năng hoà tan: ..
Sự hoá lỏng và hoá rắn: ..
Chất khí không màu.
dCO2/kk = 44/29
Tan không nhiều trong nước
CO2 lỏng không màu, linh động
CO2 rắn dễ thăng hoa tạo môi ttrường lạnh và khô (gọi là nước đá khô).
Nước đá khô (băng khô)
I Cấu tạo phân tử : O = C = O
1. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất.Tuy nhieõn kim loaùi maùnh nhử Al, Mg . coự theồ chaựy trong khớ CO2. .
CO2 + 2Mg ? 2MgO + C
Vỡ vaọy khoõng duứng CO2 ủeồ daọp taột ủaựm chaựy cuỷa Mg hay Al
III. Tính chất hoá học
B. Cacbon đioxit (CO2)
Dựa vào tính chất hoá học nào của CO2 mà người ta dùng những bình khí CO2 để dập tắt đám cháy?
2. CO2 là oxit axit.
- Tác dụng với nước tạo dd axit cacbonic
CO2 + H2O
- Tác dụng với dung dịch kiềm.
CO2 + Ca(OH)2
Tác dụng với oxit bazơ.
CO2 + CaO
III. Tính chất hoá học
B. Cacbon đioxit (CO2)
CO2 thuộc loại oxit nào, nó có tính chất hoá học gì?
H2CO3
CaCO3 + H2O
CaCO3
1. Trong phòng thí nghiệm.
CaCO3 + 2HCl
III. Điều chế
B. Cacbon đioxit (CO2)
CaCl2 + H2O + CO2
2. Trong công nghiệp: khớ CO2 ủửụùc saỷn xuaỏt baống caựch ủoỏt chaựy hoaứn toaứn than, chuyeồn hoaự khớ thieõn nhieõn, hoaởc tửứ quaự trỡnh nung voõi
Là axit rất kém bền chỉ tồn tại trong dung
dịch loãng, dễ bị phân hủy.
H2CO3
Trong dung dịch phân li hai nấc
I.Axitcacbonic (H2CO3).
C. Axit cacbonic và muối cacbonat
H2O + CO2.
H2CO3 H+ + HCO3-HCO3- H+ + CO32-
H2CO3 tạo hai muối:
+ Muối cacbonat chứa ion CO32- ( VD:
+ Muối hiđrocacbonnat chứa ion HCO3- (VD:
Na2CO3, CaCO3.)
KHCO3,Ca(HCO3)2.)
Tính chất.
a. Tính tan.
II. Muối cacbonat:
C. Axit cacbonic và muối cacbonat
Dựa vào bảng tính tan, em hãy nhận xét những muối cacbonat nào tan và không tan?
Bảng tính tan của một số chất trong nước
b. Tác dụng với axit
NaHCO3 + HCl ?
HCO3- + H+ ? CO2 + H2O
VD1:
VD2:
CaCO3 + 2HCl ?
CaCO3 + 2H+ ? Ca2+ + CO2 + H2O
c. Tác dụng với dung dịch kiềm
Muối HCO3- tác dụng với dung dịch kiềm ? muối CO32-
NaHCO3 + NaOH ?
HCO3- + OH- ? CO32- + H2O
VD3:
C. Axit cacbonic và muối cacbonat
II. Muối cacbonat:
NaCl + CO2 + H2O
CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + H2O
Một dung dịch muối có khả năng tác dụng với những chất nào?
d. Phản ứng nhiệt phân
- Muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm (Na2CO3, K2CO3.) bền với nhiệt
- Muối cacbonat trung hoà của kim loại khác và các muối hiđrocacbonat bị nhiệt phân huỷ.
MgCO3 ?
to
2 NaHCO3 ?
VD 4:
to
C. Axit cacbonic và muối cacbonat
II. Muối cacbonat:
MgO + CO2
Na2CO3 + CO2 + H2O
Ứng dụng của muối cacbonat:
CaCO3 : ( ñaù voâi) laø chaát raén , maøu traéng duøng trong xaây döïng, moät soá nghaønh coâng nghieäp khaùc …
Na2CO3 ( soda khan) duøng trong coâng nghieäp thuyû tinh, ñoà goám saûn xuaát boät giaët.
NaHCO3 ( tieâu maën) duøng trong coâng nghieäp thöïc phaåm
CO là chất khử mạnh và là oxit trung tính.
CO2 là chất oxi hóa và là oxit axit. CO2 gây hiệu ứng nhà kính
Các muối cacbonat dễ tham gia phản ứng trao đổi ion khi tác dụng với dung dịch Axit.
Ghi nhớ:
Bằng những hành động thiết thực naøo của mình maø caùc em ñaõ vaø seõ laøm ñeå goùp phần bảo vệ Traùi đất laøm giaûm hieäu öùng nhaø kính?
• Hãy tiết kiệm điện: một phần điện năng được sản xuất từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, sinh ra một lượng khí CO2 lớn. Hãy sử dụng ánh sáng tự nhiên, dùng bóng đèn tiết kiệm điện, tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng là bạn đã góp phần cùng nhân loại bảo vệ Trái đất rồi.
• Khi cần di chuyển những quãng đường gần, bạn hãy đi bộ thay vì dùng xe máy. Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng, đi học bằng xe đạp vừa bảo vệ được túi tiền lại vừa bảo vệ môi trường!
• Hãy cho những cái bếp than hay bến dầu “cổ lổ” đi vào quá khứ, sử dụng bếp gas vừa nhanh lẹ vừa tốt cho môi trường.
• Hãy dùng Hàng Việt Nam chất lượng cao. Tại sao chúng ta lại ăn nho Mĩ, táo New Zealand trong khi đất nước ta bốn mùa đều có trái cây tươi ngon, không có chất bảo quản? Việc vận chuyển hàng hóa giữa các nước tạo ra một lượng khí CO2 khổng lồ và đó rõ ràng là một sự lãng phí tài nguyên rất lớn.
• Hãy tiết kiệm giấy (in giấy ở cả 2 mặt, sử dụng tập cũ để làm giấy nháp…), tái chế bao nilông, vỏ chai nhựa sẽ giúp bảo vệ môi trường và giảm khí CO2 trong quá trình sản xuất.
• Và bạn cũng đừng quên trồng thật nhiều cây xanh quanh nhà nhé, nó không chỉ giúp cho không khí trong lành mà còn tạo cảnh quan thật đặc biệt cho ngôi nhà của bạn nữa.
Cho một luồng khí CO ( có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:
A. Al2O3, Cu, Fe, Mg
B. Al2O3,Cu, Fe, MgO
C. Al, Cu, Fe, MgO
D. Al, Cu, Fe, Mg
.2 Để phân biệt các khí CO2 và SO2 ta cần dùng dung dịch nào sau đây:
A. Dung dịch brom
B. Dd Ca( OH)2
C. Dd phenolphtalein
D. Dung dịch Ba(OH)2
công việc về nhà
1
2
Tìm hiểu thêm nh?ng ?ng d?ng c?a cacbon dioxit, v mu?i cacbonat
Học bài,làm bài tập theo câu hỏi 1,2,3,4,5 SGK trang 75
CHÚC QUÍ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC
TỔ HOÁ –SINH
GV : HÀ THỊ KIM ANH
LỚP 11A2
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Cacbon có các mức số oxi hoá nào? Cho một số hợp chất thể hiện các số oxi hoá đó của cacbon?
Kiểm tra bài cũ.
-4
0
+2
+4
H2CO3
CH4
C
CO
CO2
N?i dung bài học
Axit cacbonic và
Muối cacbonat
Cacbon mononooxit
Tính
chất
vật
lý
Tính
chất
hoá
học
Tính chất
Tính
chất
hoá
học
Tính
chất
vật
lý
Cacbon Dioxit
Điều chế
Điều chế
ứng dụng
Hợp chất của cacbon
II. Tính chất vật lí.
A. Cacbon monooxit (CO)
Trạng thái:
Mu sắc:
Mùi vị:
Tỉ khối hơi so với không khí:
Nhiệt độ hoá lỏng, hoá rắn:
Độ bền nhiệt:
Tính độc:
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
Khí
Không mu
Không vị
dCO/kk= 28/29
Rất bền với nhiệt
t0s = -191,50C; t0đ = - 205,50C
Rất độc
Bạn có biết khí CO có thể
gây chết người không?
Khí CO được sinh ra trong lò
khí than đặc biệt là khi ủ bếp
than ( Do bếp không được cung
cấp đầy đủ oxi cho than cháy).
Đã có một số trường hợp tử vong do ủ than trong nhà đóng kín cửa. Đó là do nồng độ khí CO sinh ra từ bếp ủ trong phòng kín vượt quá mức cho phép. Khí CO kết hợp với hemoglobin trong máu ngăn không cho máu nhận oxi và cung cấp oxi cho các tế bào và sau đó gây tử vong cho con người.
- Cần đun than ở nơi thoáng gió. Tuyệt đối không dùng bếp than để sưởi và ủ bếp trong phòng kín.
I.Cấu tạo phân tử: C=O
Trong CO cacbon có số oxyhoá +2
II. Tính chất hoá học
A. Cacbon monooxit (CO)
Sục khí CO vào nước, axit và dung dịch kiềm đều không có phản ứng ở điều kiện thường. Chứng tỏ CO là loại oxit nào?
Là oxit không tạo muối (oxit trung tính):
- Không tác dụng với nước, axit, dung dịch kiềm
CO coự lieõn keỏt ba trong phaõn tửỷ gioỏng N2 neõn
keựm hoaùt ủoọng ụỷ t0 thửụứng ,hoaùt ủoọng maùnh ụỷ t0 cao
2. Tính khử:
- Cháy trong không khí:
- Khử nhiều oxit kim loại ( sau Al ) :
CO + CuO to CO2 + Cu
Tác dụng với Cl2
CO + Cl2 COCl2 ( photgen)
Xác định số oxi hoá của cacbon trong CO, từ đó dự đoán tính chất hoá học của nó?
ptpư: 2CO(k) + O2(k) ? 2CO2(k)
C
III. Điều chế:
A. Cacbon monooxit (CO)
H2SO4 , t0
HCOOH ? CO + H2O
1. Trong phng th nghiƯm :
2. Trong công nghiệp:
Cho hơi nước qua than nung đỏ :
C + H2O CO + H2
H?n h?p khớ t?o thnh du?c g?i l khớ than u?t ch?a kho?ng 44% CO ,cũn l?i l CO2 ,O2 , N2
Khớ CO cũn du?c s?n xu?t trong cỏc lũ gas b?ng cỏch thổi kk qua than nung đỏ.
C + O2 ? CO2
C + CO2 ? 2CO
H?n h?p khớ t?o thnh du?c g?i l khớ lũ gas
(khớ than khụ) ch?a kho?ng 25% CO ,cũn l?i l CO2 , N2.. ,
C? 2 lo?i khớ trờn d?u dựng lm nhiờn li?u
10500c
t0
t0
Em biết gì về Hiệu ứng nhà kính? Thủ phạm chính gây ra hiệu ứng nhà kính là chất nào?
Khí cacbonic CO2 trong khí quyển chỉ hấp thụ một phần những tia hồng ngoại của Mặt Trời và để cho những tia có bước sóng từ 50000 đến 100000 Å đi qua dễ dàng đến mặt đất. Nhưng những bức xạ nhiệt phát ra ngược lại từ mặt đất có bước sóng trên 140000 Å bị khí CO2 hấp thụ mạnh và phát trở lại Trái Đất làm cho Trái Đất ấm lên. Theo tính toán của các nhà khoa học thì nếu hàm lượng CO2 trong khí quyển tăng lên gấp đôi so với hiện tại thì nhiệt độ ở mặt đất tăng lên 4oC.
Về mặt hấp thụ bức xạ, lớp CO2 ở trong khí quyển tương đương với lớp thủy tinh của các nhà kính dùng để trồng cây, trồng hoa ở xứ lạnh. Do đó hiện tượng làm cho Trái Đất ấm lên bởi khí CO2 được gọi là hiệu ứng nhà kính.
Cháy rừng ,các đám cháy lớn: một trong những nguồn thải khí CO2 lớn gây hiệu ứng nhà kính
Khí thải công nghiệp
Hoạt động giao thông vận tải, nạn kẹt xe…
Núi băng tan ở nam cực
Lũ lụt
Lũ lụt
Học sinh đi học vùng lũ
II. Tính chất vật lý
B. Cacbon đioxit (CO2)
Trạng thái, mu sắc: ...
Tỉ khối hơi so với không khí: ..
Kh ả năng hoà tan: ..
Sự hoá lỏng và hoá rắn: ..
Chất khí không màu.
dCO2/kk = 44/29
Tan không nhiều trong nước
CO2 lỏng không màu, linh động
CO2 rắn dễ thăng hoa tạo môi ttrường lạnh và khô (gọi là nước đá khô).
Nước đá khô (băng khô)
I Cấu tạo phân tử : O = C = O
1. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất.Tuy nhieõn kim loaùi maùnh nhử Al, Mg . coự theồ chaựy trong khớ CO2. .
CO2 + 2Mg ? 2MgO + C
Vỡ vaọy khoõng duứng CO2 ủeồ daọp taột ủaựm chaựy cuỷa Mg hay Al
III. Tính chất hoá học
B. Cacbon đioxit (CO2)
Dựa vào tính chất hoá học nào của CO2 mà người ta dùng những bình khí CO2 để dập tắt đám cháy?
2. CO2 là oxit axit.
- Tác dụng với nước tạo dd axit cacbonic
CO2 + H2O
- Tác dụng với dung dịch kiềm.
CO2 + Ca(OH)2
Tác dụng với oxit bazơ.
CO2 + CaO
III. Tính chất hoá học
B. Cacbon đioxit (CO2)
CO2 thuộc loại oxit nào, nó có tính chất hoá học gì?
H2CO3
CaCO3 + H2O
CaCO3
1. Trong phòng thí nghiệm.
CaCO3 + 2HCl
III. Điều chế
B. Cacbon đioxit (CO2)
CaCl2 + H2O + CO2
2. Trong công nghiệp: khớ CO2 ủửụùc saỷn xuaỏt baống caựch ủoỏt chaựy hoaứn toaứn than, chuyeồn hoaự khớ thieõn nhieõn, hoaởc tửứ quaự trỡnh nung voõi
Là axit rất kém bền chỉ tồn tại trong dung
dịch loãng, dễ bị phân hủy.
H2CO3
Trong dung dịch phân li hai nấc
I.Axitcacbonic (H2CO3).
C. Axit cacbonic và muối cacbonat
H2O + CO2.
H2CO3 H+ + HCO3-HCO3- H+ + CO32-
H2CO3 tạo hai muối:
+ Muối cacbonat chứa ion CO32- ( VD:
+ Muối hiđrocacbonnat chứa ion HCO3- (VD:
Na2CO3, CaCO3.)
KHCO3,Ca(HCO3)2.)
Tính chất.
a. Tính tan.
II. Muối cacbonat:
C. Axit cacbonic và muối cacbonat
Dựa vào bảng tính tan, em hãy nhận xét những muối cacbonat nào tan và không tan?
Bảng tính tan của một số chất trong nước
b. Tác dụng với axit
NaHCO3 + HCl ?
HCO3- + H+ ? CO2 + H2O
VD1:
VD2:
CaCO3 + 2HCl ?
CaCO3 + 2H+ ? Ca2+ + CO2 + H2O
c. Tác dụng với dung dịch kiềm
Muối HCO3- tác dụng với dung dịch kiềm ? muối CO32-
NaHCO3 + NaOH ?
HCO3- + OH- ? CO32- + H2O
VD3:
C. Axit cacbonic và muối cacbonat
II. Muối cacbonat:
NaCl + CO2 + H2O
CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + H2O
Một dung dịch muối có khả năng tác dụng với những chất nào?
d. Phản ứng nhiệt phân
- Muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm (Na2CO3, K2CO3.) bền với nhiệt
- Muối cacbonat trung hoà của kim loại khác và các muối hiđrocacbonat bị nhiệt phân huỷ.
MgCO3 ?
to
2 NaHCO3 ?
VD 4:
to
C. Axit cacbonic và muối cacbonat
II. Muối cacbonat:
MgO + CO2
Na2CO3 + CO2 + H2O
Ứng dụng của muối cacbonat:
CaCO3 : ( ñaù voâi) laø chaát raén , maøu traéng duøng trong xaây döïng, moät soá nghaønh coâng nghieäp khaùc …
Na2CO3 ( soda khan) duøng trong coâng nghieäp thuyû tinh, ñoà goám saûn xuaát boät giaët.
NaHCO3 ( tieâu maën) duøng trong coâng nghieäp thöïc phaåm
CO là chất khử mạnh và là oxit trung tính.
CO2 là chất oxi hóa và là oxit axit. CO2 gây hiệu ứng nhà kính
Các muối cacbonat dễ tham gia phản ứng trao đổi ion khi tác dụng với dung dịch Axit.
Ghi nhớ:
Bằng những hành động thiết thực naøo của mình maø caùc em ñaõ vaø seõ laøm ñeå goùp phần bảo vệ Traùi đất laøm giaûm hieäu öùng nhaø kính?
• Hãy tiết kiệm điện: một phần điện năng được sản xuất từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, sinh ra một lượng khí CO2 lớn. Hãy sử dụng ánh sáng tự nhiên, dùng bóng đèn tiết kiệm điện, tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng là bạn đã góp phần cùng nhân loại bảo vệ Trái đất rồi.
• Khi cần di chuyển những quãng đường gần, bạn hãy đi bộ thay vì dùng xe máy. Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng, đi học bằng xe đạp vừa bảo vệ được túi tiền lại vừa bảo vệ môi trường!
• Hãy cho những cái bếp than hay bến dầu “cổ lổ” đi vào quá khứ, sử dụng bếp gas vừa nhanh lẹ vừa tốt cho môi trường.
• Hãy dùng Hàng Việt Nam chất lượng cao. Tại sao chúng ta lại ăn nho Mĩ, táo New Zealand trong khi đất nước ta bốn mùa đều có trái cây tươi ngon, không có chất bảo quản? Việc vận chuyển hàng hóa giữa các nước tạo ra một lượng khí CO2 khổng lồ và đó rõ ràng là một sự lãng phí tài nguyên rất lớn.
• Hãy tiết kiệm giấy (in giấy ở cả 2 mặt, sử dụng tập cũ để làm giấy nháp…), tái chế bao nilông, vỏ chai nhựa sẽ giúp bảo vệ môi trường và giảm khí CO2 trong quá trình sản xuất.
• Và bạn cũng đừng quên trồng thật nhiều cây xanh quanh nhà nhé, nó không chỉ giúp cho không khí trong lành mà còn tạo cảnh quan thật đặc biệt cho ngôi nhà của bạn nữa.
Cho một luồng khí CO ( có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:
A. Al2O3, Cu, Fe, Mg
B. Al2O3,Cu, Fe, MgO
C. Al, Cu, Fe, MgO
D. Al, Cu, Fe, Mg
.2 Để phân biệt các khí CO2 và SO2 ta cần dùng dung dịch nào sau đây:
A. Dung dịch brom
B. Dd Ca( OH)2
C. Dd phenolphtalein
D. Dung dịch Ba(OH)2
công việc về nhà
1
2
Tìm hiểu thêm nh?ng ?ng d?ng c?a cacbon dioxit, v mu?i cacbonat
Học bài,làm bài tập theo câu hỏi 1,2,3,4,5 SGK trang 75
CHÚC QUÍ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)