Bài 16. Hợp chất của cacbon

Chia sẻ bởi Nguyễn Lân | Ngày 10/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Hợp chất của cacbon thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

?
Chào mừng các Thầy Cô và các em học sinh
HỢP CHẤT CỦA CACBON
Bài 16
16
Câu hỏi bài cũ
Câu 1. Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon, nhưng lại có nhiều tính chất khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, chúng có tính chất khác nhau là do:


A.Chúng có thành phần nguyên tố khác nhau.
B. Kim cương là kim loại còn than chì là phi kim.
C. Chúng có cấu trúc tinh thể khác nhau.
D. Kim cương cứng còn than chì thì mềm.

Hết giờ
Câu 2. Trong các phản ứng hóa học:
(Hãy chọn câu phát biểu đúng)

A. Cacbon chỉ thể hiện tính khử
B. Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa
C. Cacbon vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện
tính oxi hóa
D. Cacbon không thể hiện tính khử, không thể
hiện tính oxi hóa

Hết giờ
Câu 3. CaCO3 là thành phần hóa học chính của loại khoáng vật nào sau đây?

A. Đôlômit.
B. Photphorit.
C. Pirit sắt.
D. Diêm tiêu natri.

Hết giờ
A. CACBON MONOOXIT
HỌC
BÀI
MỚI
CO
A. CACBON MONOOXIT
I. Tính chất vật lý
Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hôi nhẹ hơn khơng khí, rất ít tan trong nước, hóa lỏng ở - 191,50C, hóa rắn ở -205,20C, rất bền với nhiệt. Khí CO rất độc.
II/ Tính chất hoá học

1/ Cacbon monooxit là oxit không tạo muối ( oxit
trung tính)

CO không tác dụng với nước, axit và dd kiềm ở nhiệt độ
thường


2/ Tính khử:

a/ Khi đốt nóng, khí CO cháy trong không khí, cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiệt
2 CO + O2 → 2CO2 ↑
Vì vậy, khí CO được dùng làm nhiên liệu
b/ Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được nhiều oxit kim loại
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3 CO2 ↑
Vì vậy, được dùng trong luyện kim, để khử các oxit kim loại
HCOOH
a. Trong phòng thí nghiệm
H2SO4đặc
t0
CO + H2O
Đun nóng axit fomic, khi có H2SO4 đặt
III. Điều chế
III. Điều chế
-Sản xuất khí lò gas
CO2
2CO
b-Trong công nghiệp
C + H2O

-Sản xuất khí than ướt
CO + H2
B. CACBON ĐIOXIT
CO2
B. CACBON ĐIOXIT (CO2)
B. CACBON ĐIOXIT (CO2)
I. Tính chất vật lý
+ CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước;
+ Ở nhiệt độ thường, p < 60 atm, khí CO2 hóa lỏng không màu, linh động;
+ Ở trạng thái rắn, khí CO2 tạo thành khối rắn , màu trắng gọi là “nước đá khô ”
( Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm)
II. Tính chất hoá học
a- Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất
- Thể hiện tính oxihoá khi gặp chất khử mạnh
CO2 + Mg
MgO + C
2
2
+4
o
b/ Khí CO2 là oxit axit
CO2 + Ca (OH)2
CaCO3 + H2O
CO2 + H2O
H2CO3
III. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
CaCO3 + 2HCl
b. Trong công nghiệp
CaCl2 +CO2 +H2O
- Đốt than , dầu mỏ, khí thiên nhiên…
- Nung vôi (sp phụ)
- Lên men rượu
Bài tập về nhà:
Viết các phản ứng của CO2 với:
• H2O
• Na2O
• Dung dịch NaOH (theo tỉ lệ 1:1 và 1:2). Nêu cách xác định muối tạo thành?
Không cháy, không duy trì sự cháy
Phản ứng với kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al, …
Không dùng dập đám cháy Mg hay Al
Dùng dập đám cháy thông thường
Khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính
C. AXIT CACBONIC VÀ
MUỐI CACBONAT

- Rất yếu và kém bền, chỉ tồn tại trong dd loãng
- Phân li theo hai nấc:
K1 = 4,5.10-7
K2 = 4,8.10-11
- Tạo ra hai loại muối:
* Muối CO32-
* Muối HCO3-
H2CO3 H+ + HCO3-
C/ AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I/ Axit cacbonic
H2CO3
1. Tính chất
II/ Muối cacbonat
a. Tính tan: Xem bảng tính tan dưới đây
* Muốicacbonat của KL kiềm, amoni và hiđrocacbonat dễ tan
trong nước; Muối cacbonat của KL khác không tan trong nước.
b/ Tác dụng với axit: Dễ dàng và cho khí C02 thoát ra
NaHCO3 + HCl
NaCl + CO2 ↑ +H2O
c/ Tác dụng với dung dịch kiềm
NaHCO3 + NaOH
Na2CO3 + H2O
d/ Phản ứng nhiệt phân
t0
MgCO3 ( rắn )
MgO (rắn) + CO2 (k)
a/ Tính tan:
3. KHCO3 + KOH
2. KHCO3 + HCl
1. K2CO3 + HNO3
4. Na2CO3 + H2O
5. KHCO3
6. K2CO3
K2CO3 + H2O
KCl + CO2 + H2O
KNO3 + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH
K2CO3 + CO2 + H2O
CO32- + 2H+
HCO3- + H+
HCO3- + OH-
CO32- + H2O
CO2 + H2O
CO2 + H2O
CO32- + H2O
2
2
2
HCO3- + OH-
Một số bài tập mẫu (Dạng phân tử, dang ion rút gọn)
+ Ứng dụng của Na2CO3
2. Ứng dụng của một số muối cacbonat
+ Ứng dụng của CaCO3
Dùng làm chất độn trong cao su và trong một số ngành công nghiệp.
Dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt …
Thuốc giảm đau dạ dày
Bánh
+ Ứng dụng của NaHCO3 : Được dùng trong công nghiệp thực phẩm
Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử và ion của các phản ứng (nếu có):
• Nhóm 1: dd Na2CO3, NaHCO3, CaCO3,
Ca(HCO3)2 với dd HCl

• Nhóm 2: dd Na2CO3, NaHCO3, CaCO3,
Ca(HCO3)2 với dd NaOH

• Nhóm 3: Nhiệt phân các muối: Na2CO3,
NaHCO3, CaCO3, Ca(HCO3)2


Câu hỏi 1
Để làm sạch khí CO có lẫn tạp chất CO2 dùng hoá chất
nào sau đây.
a. Dung dịch KMnO4
b. Dung dịch Ca(HCO3)2
c. Dung dịch Br2
d. Dung dịch Ca(OH)2



CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi 2 :
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3 ,CuO MgO, Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A . Al , Cu , Mg , Fe
B . Al2O3 , Cu , Mg , Fe
C . Al2O3 , Cu , MgO , Fe
D . Al2O3 , Cu , MgO , Fe2O3
Câu hỏi 3 :
Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” ?

A. H2 B. N2

C. CO2 D. O2

Câu hỏi 4 :
CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

A. Đám cháy do xăng, dầu.
B. Đám cháy nhà cửa, quần áo.
C. Đám cháy do magie hoặc nhôm.
D. Đám cháy do khí gas.
Câu hỏi 5 :
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là:

A. CO rắn. B. SO2 rắn.

C. H2O rắn. D. CO2 rắn.

Câu hỏi nhận biết hóa chất:
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các lọ khí riêng biệt sau: CO, CO2, SO2
* Bài 2,3,5,6 SGK trang 75
* Đọc trước bài 17
Tiết học đến đây kết thúc
Chào tạm biệt
Xin chân thành cảm ơn Quí vị
Clip:CU+H2SO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)