Bài 16. Hợp chất của cacbon
Chia sẻ bởi Thanh Hang |
Ngày 10/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Hợp chất của cacbon thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Trong gia đình, khí CO được tạo ra khi các nguồn nhiên liệu như xăng, hơi đốt, dầu hay gỗ không cháy hết trong các thiết bị dùng chúng làm nhiên liệu như xe máy, ô tô, lò sưởi và bếp lò v.v. Khí mônôxít cácbon có thể thấm qua bê tông hàng giờ sau khi xe cộ đã rời khỏi ga ra
Khi hít nhiều khói trong vòng 10 phút, người bị nạn sẽ có dấu hiệu ngộ độc khí CO với các triệu chứng như nhức đầu, ù tai, hoa mắt, buồn nôn, nôn ói, mệt mỏi, rã rời chân tay, không thể đứng dậy hay ngồi dậy. Sau đó ý thức bắt đầu lẫn lộn, giãy giụa, cuối cùng nếu hít khói lâu người bị nạn sẽ hôn mê sâu, rối loạn hô hấp, cuối cùng tim ngừng đập, ngừng thở,
Khí không màu, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước
to sôi = - 191,5 OC
to nóng chảy = - 205,2 OC
bền nhiệt, rất độc
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hóa học
1. Cacbon monooxit là oxit không tạo muối ( oxit trung tính )
=> CO không tác dụng vối nước, axit và dung dịch kiềm ở điều kiện thường
nguyên nhân gây độc: Do CO kết hợp với hemoglobin (hồng cầu ) trong máu thành một chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển oxi từ phổi đến các tế bào
2. Tính khử
2CO + O2 2CO2
+2 +4
a. Khi đốt nóng, CO cháy trong oxi hoặc không khí,cho ngọn lửa màu lam nhạt phản ứng tỏa nhiệt:
b. Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại (oxit của các kim loại sau Al).
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
+2 +4
=> Khí CO được sử dụng làm nhiên liệu.
=> Khí CO là chất khử trong công nghiệp luyện kim để điều chế một số kim loại.
tO
tO
Khụng khớ
Khí than khô
Hình 33: Sơ đồ lò ga
III. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm :
H2SO4 đặc nóng
HCOOH ? CO + H2O
2. Trong công nghiệp :
- Điều chế khí than ướt: cho hơi nước đi qua than nóng đỏ:
C + H2O CO + H2
(Sản phẩm thu được là khí than ướt: khoảng 44%CO)
- Điều chế khí than khô: thổi không khí qua than nóng đỏ:
C + O2 CO2
CO2 + C 2CO
(Sản phẩm là khí lò ga còn gọi là khí than khô: khoảng 25%CO)
1505OC
I. Tính chất vật lí
Chất khí không màu nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. Hóa lỏng khi nén áp suất dưới 60atm. Làm lạnh đột ngột ở -67OC CO2 hóa rắn (trắng) gọi là nước đá khô, thăng hoa ở nhiệt độ thường.
II. Tính chất hóa học
- Không cháy, không duy trì sự cháy. Nên người ta dùng bình tạo khí CO2 để dập tắt đám cháy
TÍNH OXI HÓA : cháy với kim loại mạnh (Mg, Al)
CO2 + 2Mg 2MgO + C
TÍNH OXIT AXIT : CO2 + H2O H2CO3
tO
Nước đá khô
+4 0
IV.Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
2. Trong công nghiệp:
- Thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than.
- Thu hồi từ quá trình nung vôi, lên men rượu, …
CaCO3 CO2 + H2O
900 – 1000oC
- Là axit rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng:
H2CO3 → CO2 + H2O
- Là axit yếu, hai nấc, tạo 2 loại muối:
H2CO3 H+ + HCO3 –
HCO3 – H+ + CO32 –
Tính tan : - Đa số , trừ Na, K, NH4
Chất tiêu biểu :
CaCO3 (đá vôi) chất bột nhẹ màu trắng
Na2CO3 (sô đa khan) bột màu trắng tan nhiều trong nước
Tính chất hóa học:
- Phản ứng nhiệt phân
Muối CO3- không tan oxit + CO2
tO
- Với axit
Muối CO3- + Axit Muối mới + CO2 + H2O
Tính tan : - Đa số tan
Chất tiêu biểu:NaHCO3 (thuốc muối nabica) tinh thể màu trắng,hơi ít tan
Tính chất hóa học :
- Phản ứng nhiệt phân
Muối HCO3- Muối CO32- + H2O + CO2
tO
2NaHCO3(r) → Na2CO3 + H2O + CO2 ↑
Ca(HCO3)2→ CaCO3 + H2O + CO2 ↑
=> Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động đá vôi
- Với axit
Muối HCO3- + axit Muối mới + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
- Với Bazơ
Muối HCO3- + Bazơ Muối CO2- + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
( * )
( ** )
Từ (*) và (**) kết luận gì ?
=> NaHCO3 có tính lưỡng tính
HCO3 – + H+ → H2O + CO2↑
HCO3 – + OH – → CO32 – + H2O
CaCO3: Dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.
- Na2CO3 khan: Dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt...
- NaHCO3 khan:Dùng trong công nghiệp thực phẩm, làm thuốc đau dạ dày do thừa axit...
1. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” ?
A. H2 B. N2
C. CO2 D. O2
2. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
A. Đám cháy do xăng, dầu.
B. Đám cháy nhà cửa, quần áo.
C. Đám cháy do magie hoặc nhôm.
D. Đám cháy do khí gas.
3. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là:
A. CO rắn. B. SO2 rắn.
C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
4.Chất nào sau đây được chữa cho người thừa axit?
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. CaCO3
D. NaOH
Khi hít nhiều khói trong vòng 10 phút, người bị nạn sẽ có dấu hiệu ngộ độc khí CO với các triệu chứng như nhức đầu, ù tai, hoa mắt, buồn nôn, nôn ói, mệt mỏi, rã rời chân tay, không thể đứng dậy hay ngồi dậy. Sau đó ý thức bắt đầu lẫn lộn, giãy giụa, cuối cùng nếu hít khói lâu người bị nạn sẽ hôn mê sâu, rối loạn hô hấp, cuối cùng tim ngừng đập, ngừng thở,
Khí không màu, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước
to sôi = - 191,5 OC
to nóng chảy = - 205,2 OC
bền nhiệt, rất độc
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hóa học
1. Cacbon monooxit là oxit không tạo muối ( oxit trung tính )
=> CO không tác dụng vối nước, axit và dung dịch kiềm ở điều kiện thường
nguyên nhân gây độc: Do CO kết hợp với hemoglobin (hồng cầu ) trong máu thành một chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển oxi từ phổi đến các tế bào
2. Tính khử
2CO + O2 2CO2
+2 +4
a. Khi đốt nóng, CO cháy trong oxi hoặc không khí,cho ngọn lửa màu lam nhạt phản ứng tỏa nhiệt:
b. Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại (oxit của các kim loại sau Al).
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
+2 +4
=> Khí CO được sử dụng làm nhiên liệu.
=> Khí CO là chất khử trong công nghiệp luyện kim để điều chế một số kim loại.
tO
tO
Khụng khớ
Khí than khô
Hình 33: Sơ đồ lò ga
III. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm :
H2SO4 đặc nóng
HCOOH ? CO + H2O
2. Trong công nghiệp :
- Điều chế khí than ướt: cho hơi nước đi qua than nóng đỏ:
C + H2O CO + H2
(Sản phẩm thu được là khí than ướt: khoảng 44%CO)
- Điều chế khí than khô: thổi không khí qua than nóng đỏ:
C + O2 CO2
CO2 + C 2CO
(Sản phẩm là khí lò ga còn gọi là khí than khô: khoảng 25%CO)
1505OC
I. Tính chất vật lí
Chất khí không màu nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. Hóa lỏng khi nén áp suất dưới 60atm. Làm lạnh đột ngột ở -67OC CO2 hóa rắn (trắng) gọi là nước đá khô, thăng hoa ở nhiệt độ thường.
II. Tính chất hóa học
- Không cháy, không duy trì sự cháy. Nên người ta dùng bình tạo khí CO2 để dập tắt đám cháy
TÍNH OXI HÓA : cháy với kim loại mạnh (Mg, Al)
CO2 + 2Mg 2MgO + C
TÍNH OXIT AXIT : CO2 + H2O H2CO3
tO
Nước đá khô
+4 0
IV.Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
2. Trong công nghiệp:
- Thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than.
- Thu hồi từ quá trình nung vôi, lên men rượu, …
CaCO3 CO2 + H2O
900 – 1000oC
- Là axit rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng:
H2CO3 → CO2 + H2O
- Là axit yếu, hai nấc, tạo 2 loại muối:
H2CO3 H+ + HCO3 –
HCO3 – H+ + CO32 –
Tính tan : - Đa số , trừ Na, K, NH4
Chất tiêu biểu :
CaCO3 (đá vôi) chất bột nhẹ màu trắng
Na2CO3 (sô đa khan) bột màu trắng tan nhiều trong nước
Tính chất hóa học:
- Phản ứng nhiệt phân
Muối CO3- không tan oxit + CO2
tO
- Với axit
Muối CO3- + Axit Muối mới + CO2 + H2O
Tính tan : - Đa số tan
Chất tiêu biểu:NaHCO3 (thuốc muối nabica) tinh thể màu trắng,hơi ít tan
Tính chất hóa học :
- Phản ứng nhiệt phân
Muối HCO3- Muối CO32- + H2O + CO2
tO
2NaHCO3(r) → Na2CO3 + H2O + CO2 ↑
Ca(HCO3)2→ CaCO3 + H2O + CO2 ↑
=> Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động đá vôi
- Với axit
Muối HCO3- + axit Muối mới + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
- Với Bazơ
Muối HCO3- + Bazơ Muối CO2- + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
( * )
( ** )
Từ (*) và (**) kết luận gì ?
=> NaHCO3 có tính lưỡng tính
HCO3 – + H+ → H2O + CO2↑
HCO3 – + OH – → CO32 – + H2O
CaCO3: Dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.
- Na2CO3 khan: Dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt...
- NaHCO3 khan:Dùng trong công nghiệp thực phẩm, làm thuốc đau dạ dày do thừa axit...
1. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” ?
A. H2 B. N2
C. CO2 D. O2
2. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
A. Đám cháy do xăng, dầu.
B. Đám cháy nhà cửa, quần áo.
C. Đám cháy do magie hoặc nhôm.
D. Đám cháy do khí gas.
3. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là:
A. CO rắn. B. SO2 rắn.
C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
4.Chất nào sau đây được chữa cho người thừa axit?
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. CaCO3
D. NaOH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Hang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)