Bài 16. Hô hấp tế bào
Chia sẻ bởi Dương Thị Vĩnh Thạch |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Hô hấp tế bào thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 10
Bài 16 : Hô hấp tế bào
MỤC TIÊU
KHÁI NiỆM
HÔ HẤP
TẾ BÀO
CÁC GIAI
ĐoẠN CHÍNH
CỦA
HÔ HẤP
TẾ BÀO
20
- Là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời chuyển năng lượng của chất hữu cơ thành năng lượng của các phân tử ATP.
Nghiên cứu SGK, thảo luận các câu hỏi.
(?) Hô hấp tế bào
là gì ?
1. Khái niệm
(?) Viết phương trình tổng quát của hô hấp ?
(?) Hô hấp tế bào xảy ra chủ yếu ở đâu?
- Xảy ra chủ yếu ở ti thể.
I.KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO
20
Cấu trúc ti thể
20
- Là chuỗi các phản ứng oxi hoá - khử
- Glucozơ được phân giải dần dần, năng lượng được giải phóng từng phần.
- Tốc độ tuỳ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
I.KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO
2. Bản chất
(?) Bản chất của hô hấp tế bào là gì?
SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÔ HẤPTẾ BÀO
1. Khái niệm
20
(?) Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể?
20
(?) Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp tế bào?
Hô hấp ngoài chỉ sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường: hấp thu thường xuyên khí O2 và thải khí CO2 từ cơ thể ra môi trường. Hô hấp ở mức tế bào là quá trình sử dụng O2 để oxi hóa các chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào
20
SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH
HÔ HẤPTẾ BÀO
(?) Quá trình hô hấp tế bào gồm mấy giai đoạn?
Quá trình hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn:
- Đường phân
- Chu trình Crep
- Chuỗi truyền điện tử
20
II.CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
20
Hô hấp tế bào
Đường phân
II.CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
(?) Quan sát sơ đồ và nghiên cứu SGK, hoàn thành Phiếu học tập ?
Tế bào chất
Glucôzơ
Glucôzơ bị biến đổi
-2 axit piruvic
-2 ATP
-2 NADH
20
Hô hấp tế bào
Chu trình Crep
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
(?) Quan sát sơ đồ và nghiên cứu SGK,hoàn thành Phiếu học tập ?
Chất nền ti thể
Axit piruvic
2 axit piruvic
2Axetyl-CoA +2CO2 +2NADH
2 Axetyl-CoA
4CO2+2ATP+ 6NADH+2FADH2
6 CO2, 2 ATP,
8 NADH, 2 FADH2
20
(?) Qua quá trình đường phân và chu trình Crep, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP? Theo em, số phân tử ATP này có mang toàn bộ năng lượng của phân tử glucozơ ban đầu hay không? Nếu không thì phần năng lượng còn lại nằm ở đâu?
20
Chuỗi truyền điện tử
II.CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
(?) Quan sát sơ đồ và nghiên cứu SGK,hoàn thành Phiếu học tập ?
NADH và FADH2
Màng ti thể
e- chuyển từ NADH và FADH2 tới O2 thông qua chuỗi các phản ứng oxi hoá - khử.
NL giải phóng tổng hợp nên ATP
- H2O
- Nhiều ATP
Hô hấp tế bào
II.CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
Tế bào chất
Chất nền ti thể
Màng ti thể
Glucôzơ
Axit piruvic
NADH và FADH2
Glucôzơ bị biến đổi
2 axit piruvic ----->
2 Axetyl - CoA + 2 CO2
+ 2 NADH
2 Axetyl - CoA ----->
4 CO2 + 2 ATP +
6 NADH + 2 FADH2
e- chuyển từ NADH và FADH2 tới O2 thông qua chuỗi các phản ứng OXH – K.
năng lượng giải phóng tổng hợp nên ATP
- 2 axit piruvic
- 2 ATP
- 2 NADH
-6 CO2,
- 2 ATP,
- 8 NADH,2 FADH2
- H2O
- Nhiều ATP
Tính số phân tử ATP được tạo ra khi 1 phân tử glucozơ bị oxi hoá hoàn toàn?
Biết rằng:
1 NADH 3 ATP
1 FADH2 2 ATP
CỦNG CỐ
20
1 phân tử glucozơ bị oxi hoá hoàn toàn tạo ra 38 phân tử ATP.
CỦNG CỐ
20
Bài 16 : Hô hấp tế bào
MỤC TIÊU
KHÁI NiỆM
HÔ HẤP
TẾ BÀO
CÁC GIAI
ĐoẠN CHÍNH
CỦA
HÔ HẤP
TẾ BÀO
20
- Là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời chuyển năng lượng của chất hữu cơ thành năng lượng của các phân tử ATP.
Nghiên cứu SGK, thảo luận các câu hỏi.
(?) Hô hấp tế bào
là gì ?
1. Khái niệm
(?) Viết phương trình tổng quát của hô hấp ?
(?) Hô hấp tế bào xảy ra chủ yếu ở đâu?
- Xảy ra chủ yếu ở ti thể.
I.KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO
20
Cấu trúc ti thể
20
- Là chuỗi các phản ứng oxi hoá - khử
- Glucozơ được phân giải dần dần, năng lượng được giải phóng từng phần.
- Tốc độ tuỳ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
I.KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO
2. Bản chất
(?) Bản chất của hô hấp tế bào là gì?
SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÔ HẤPTẾ BÀO
1. Khái niệm
20
(?) Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể?
20
(?) Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp tế bào?
Hô hấp ngoài chỉ sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường: hấp thu thường xuyên khí O2 và thải khí CO2 từ cơ thể ra môi trường. Hô hấp ở mức tế bào là quá trình sử dụng O2 để oxi hóa các chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào
20
SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH
HÔ HẤPTẾ BÀO
(?) Quá trình hô hấp tế bào gồm mấy giai đoạn?
Quá trình hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn:
- Đường phân
- Chu trình Crep
- Chuỗi truyền điện tử
20
II.CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
20
Hô hấp tế bào
Đường phân
II.CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
(?) Quan sát sơ đồ và nghiên cứu SGK, hoàn thành Phiếu học tập ?
Tế bào chất
Glucôzơ
Glucôzơ bị biến đổi
-2 axit piruvic
-2 ATP
-2 NADH
20
Hô hấp tế bào
Chu trình Crep
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
(?) Quan sát sơ đồ và nghiên cứu SGK,hoàn thành Phiếu học tập ?
Chất nền ti thể
Axit piruvic
2 axit piruvic
2Axetyl-CoA +2CO2 +2NADH
2 Axetyl-CoA
4CO2+2ATP+ 6NADH+2FADH2
6 CO2, 2 ATP,
8 NADH, 2 FADH2
20
(?) Qua quá trình đường phân và chu trình Crep, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP? Theo em, số phân tử ATP này có mang toàn bộ năng lượng của phân tử glucozơ ban đầu hay không? Nếu không thì phần năng lượng còn lại nằm ở đâu?
20
Chuỗi truyền điện tử
II.CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
(?) Quan sát sơ đồ và nghiên cứu SGK,hoàn thành Phiếu học tập ?
NADH và FADH2
Màng ti thể
e- chuyển từ NADH và FADH2 tới O2 thông qua chuỗi các phản ứng oxi hoá - khử.
NL giải phóng tổng hợp nên ATP
- H2O
- Nhiều ATP
Hô hấp tế bào
II.CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
Tế bào chất
Chất nền ti thể
Màng ti thể
Glucôzơ
Axit piruvic
NADH và FADH2
Glucôzơ bị biến đổi
2 axit piruvic ----->
2 Axetyl - CoA + 2 CO2
+ 2 NADH
2 Axetyl - CoA ----->
4 CO2 + 2 ATP +
6 NADH + 2 FADH2
e- chuyển từ NADH và FADH2 tới O2 thông qua chuỗi các phản ứng OXH – K.
năng lượng giải phóng tổng hợp nên ATP
- 2 axit piruvic
- 2 ATP
- 2 NADH
-6 CO2,
- 2 ATP,
- 8 NADH,2 FADH2
- H2O
- Nhiều ATP
Tính số phân tử ATP được tạo ra khi 1 phân tử glucozơ bị oxi hoá hoàn toàn?
Biết rằng:
1 NADH 3 ATP
1 FADH2 2 ATP
CỦNG CỐ
20
1 phân tử glucozơ bị oxi hoá hoàn toàn tạo ra 38 phân tử ATP.
CỦNG CỐ
20
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Vĩnh Thạch
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)