Bài 16. Hô hấp tế bào
Chia sẻ bởi Hoàng Thế |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Hô hấp tế bào thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT MÈO VẠC
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ MÔN SINH HỌC LỚP 10A2
Giáo viên: Hoàng Văn Thế
Mỗi giây, mỗi phút chúng ta đều phải thu nhận O2 và thải CO2 ra môi trường. Vậy O2 được đưa vào với mục đích gì? CO2 được tạo ra như thế nào?
BÀI 16
HÔ HẤP TẾ BÀO
Tiết 17
NỘI DUNG
KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO.
CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO.
Đường phân.
Chu trình Crep.
Chuỗi chuyển electon hô hấp.
Hình 16.1. Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp tế bào
I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO.
Hô hấp ngoài giúp trao đổi O2 và CO2 cho quá trình hô hấp tế bào.
Hô hấp ngoài chỉ sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường: hấp thu thường xuyên khí O2 và thải loại khí CO2 từ cơ thể ra môi trường bên ngoài.
Khi nhắc đến cụm từ “hô hấp”, em thường liên tưởng đến điều gì?
Hô hấp ngoài và hô hấp tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Hô hấp tế bào có bản chất như thế nào?
Quan sát hình em hãy cho biết hô hấp tế bào gồm những giao đoạn chính nào?
+ Năng lượng trong phân tử glucôzơ quá lớn, năng lượng trong ATP chứa vừa đủ lượng cần thiết.
+ Trong quá trình tiến hóa, các enzim đã thích nghi với việc dùng ATP cung cấp cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào.
ATP là nguồn năng lượng phổ biến và dễ huy động nhất của tế bào.
Quan sát các hình 16.1, 16.2, 16.3; tham khảo SGK và hoàn thành vào phiếu học tập
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
TB nhân thực: Màng
trong ti thể.
TB nhân sơ: Màng
TB chất.
NADH,
FADH2,
O2
ATP,
H2O
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO.
Tính khi oxy hoá hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP?
Đường
phân
Chu trình
Crep
2 ATP
Glucôzơ
2 Axit Piruvic
2 Axêtyl-CoA
2 NADH
6 ATP
2 NADH
6 ATP
2 ATP
6 NADH
2 FADH2
18 ATP
4 ATP
38 ATP
2 CO2
4 CO2
1 phân tử NADH 3 ATP
1 phân tử FADH2 2 ATP
~
~
1. Em hãy đọc phần “Em có biết?” (SGK trang 66) và nêu sự khác nhau giữa quá trình ôxi hóa trong tế bào với quá trình đốt cháy.
Sự khác nhau giữa 2 quá trình:
CỦNG CỐ
2. Quá trình hô hấp tế bào của các vận động viên đang luyện tập và thi đấu diễn ra mạnh hay yếu? Tại sao?
CỦNG CỐ
3. Câu nào ĐÚNG trong các câu sau:
B: Đường phân biến đổi 1 phân tử glucôzơ thành 1 phân tử axit piruvic.
D: Quá trình phân giải chỉ xảy ra với glucôzơ.
C: Chu trình Crep là giai đoạn tạo nhiều ATP nhất.
A: Mục đích của hô hấp là chuyển năng lượng dự trữ trong nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng ATP.
A
CỦNG CỐ
4. Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào diễn ra theo chiều:
A. Đường phân, chuỗi chuyền êlectron hô hấp, chu trình Crep.
C. Đường phân, chu trình Crep, chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
B. Chu trình Crep, chuỗi chuyền êlectron hô hấp, đường phân,
D. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp, đường phân, chu trình Crep.
C.
CỦNG CỐ
Học thuộc bài cũ.
Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 66.
Chuẩn bị nội dung bài ôn tập học kì I.
DẶN DÒ
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thế
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)