Bài 16. Hô hấp tế bào

Chia sẻ bởi Trịnh Thu | Ngày 10/05/2019 | 74

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Hô hấp tế bào thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:




NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THÀY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 10A
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
TIẾT 20:
Bài 16: HÔ HẤP TẾ BÀO
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
Chuyển đổi năng lượng
BÀI 16
Gạo và tiền, loại nào dễ sử dụng hơn?
Trong tế bào, Glucozơ và ATP, loại năng lượng nào dễ sử dụng hơn?
C6H12O6
ATP

O2
CO2
H2O
I- Khái niệm hô hấp tế bào
Chuyển đổi năng lượng
I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO
Hình 16.1. Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp tế bào
CO2
CO2
O2
H2O
1. Khái niệm
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và chuyển thành dạng rất dễ sử dụng trong các phân tử ATP.
Nêu khái niệm và viết phương trình tổng quát hô hấp tế bào
1. Khái niệm
(Tế bào chất)
2. Phương trình tổng quát
C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)
(glucôzơ)
CO2
CO2
H2O
O2
3. Bản chất của hô hấp tế bào
+ Là một chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử.
+ Phân tử glucôzơ được phân giải từ từ, năng lượng giải phóng không ồ ạt.
+ Tốc độ quá trình hô hấp tuỳ thuộc nhu cầu năng lượng của tế bào và được điều khiển thống nhất qua hệ enzim hô hấp.
Tại sao TB không sử dụng luôn năng lượng có trong các phân tử glucôzơ mà phải đi vòng qua hoạt động phân giải năng lượng của Glucôzơ thành năng lượng ATP rồi mới sử dụng?
C6H12O6 = 40ATP

ATP
1ATP = 7.3KCal
292KCal
Năng lượng chứa trong phân tử glucôzơ quá lớn so với nhu cầu năng lượng của các phản ứng đơn lẻ trong tế bào. Trong khi đó ATP chứa vừa đủ năng lượng cần thiết cho các phản ứng của tế bào.
?KCal
Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp tế bào
Căn cứ vào sơ đồ, kết hợp nội dung sách giáo khoa, hãy cho biết hô hấp tế bào trải qua những giai đoạn chính nào?
Đường phân
Chuỗi chuyển hoá electron
Glucôzơ
ATP
ATP

ATP
Sơ đồ ba giai đoạn của hô hấp tế bào
NADH
NADH
NADH
FADH2
A.piruvic
Ty thể
Tiết 15, bài 16: HÔ HẤP TẾ BÀO
BÀO TƯƠNG
Bào tương
Chất nền của ti thể
1
2
3
Đường phân
C.T Crep
Chuyền e
Vị trí xảy ra ở đâu trong tế bào?
Màng trong của ti thể
Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp tế bào?
+ Hô hấp ngoài chỉ sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, hấp thu thường xuyên khí O2 và thải loại khí CO2 từ cơ thể ra môi trường bên ngoài
+ Hô hấp tế bào là quá trình rất phức tạp, diễn ra tại tế bào và cần có sự tham gia của O2 tạo sản phẩm cuối cùng là ATP
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
Quan sát hình vẽ (H16.1 SGK) và điền vào phiếu học tập:
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
Quan sát hình vẽ (H16.1 SGK) và điền vào phiếu học tập:
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
Quan sát hình vẽ (H16.1 SGK) và điền vào phiếu học tập:
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
Quan sát hình vẽ (H16.1 SGK) và điền vào phiếu học tập:
Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp tế bào
Ở sinh vật nhân sơ
Ở sinh vật nhân thực
Glucozơ(6C)
ATP
2ATP
2ATP
ATP
ADP
ADP
NAD+
NAD+
NADH
NADH
Axit piruvic (3C)
Axit piruvic (3C)
fru-1,6-diP(6C)
Glucozơ(6C)
ATP
ATP
NAD+
NAD+
2C3
2C3
2ADP
2ADP
1. Đường phân:
(Tế bào chất)
4 CO2
2 CO2
H2O
O2
2
CO2
2 NADH
2 axêtyl-CoA
2
2
2
6
2
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
(6C)
(3C)
ĐƯỜNG PHÂN
CHU TRÌNH CREP
CHUỖI CHUYỀN ELECTRON HÔ HẤP
(Chất nền của ti thể)
(Màng trong của ti thể)
1. Đường phân:
Tế bào chất
Glucôzơ, 2ATP
2 Axit piruvic, 4ATP, 2 NADH
2ATP
1
2ATP
1. Đường phân:
2. Chu trình Crep:
(Tế bào chất)
2 CO2
H2O
O2
2
4CO2
2 NADH
2 axêtyl-CoA
2
2
2
6
2
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
(6C)
(3C)
ĐƯỜNG PHÂN
CHU TRÌNH CREP
CHUỖI CHUYỀN ELECTRON HÔ HẤP
(Chất nền của ti thể)
(Màng trong của ti thể)
2. Chu trình Crep
1
Tế bào chất
+Glucôzơ
+2ATP
+2 Axit piruvic
+ 4 ATP
+ 2 NADH
2ATP
-
2. Chu trình Crep:
4CO2 + 2ATP + 6NADH + 2FADH2
6CO2 + 2ATP + 8NADH + 2FADH2
Qua quá trình đường phân và chu trình Crép, tế bào thu được bao nhiêu ATP?
(Tế bào chất)
2 CO2
H2O
O2
2
4CO2
2 NADH
2 axêtyl-CoA
2
2
2
6
2
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
(6C)
(3C)
ĐƯỜNG PHÂN
CHU TRÌNH CREP
CHUỖI CHUYỀN ELECTRON HÔ HẤP
(Chất nền của ti thể)
2. Chu trình Crep
1
Tế bào chất
+Glucôzơ
+2ATP
2 Axit piruvic
4 ATP
2 NADH
2ATP
+ TB nhân thực: Chất nền ti thể.
+ TB nhân sơ: Tế bào chất.
2Axit piruvic => 2axêtyl-CoA
6 CO2
8 NADH
2 FADH2
2 ATP
2ATP
Qua quá trình đường phân và chu trình Crep tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP?
Theo em, số phân tử ATP này có mang toàn bộ năng lượng của phân tử glucôzơ ban đầu không? Nếu không thì phần năng lượng còn lại nằm ở đâu?
3. Chuỗi chuyền electron hô hấp:
Electron Transport Chain (Music Video).mp4
 Oxi là nguyên liệu cần thiết để ô xi hóa nguyên liệu hô hấp
Đường phân
BÀI 16
2Axetyl
Co.A (2C)
Glucôzơ
(6C)
2 Axít
Piruvic
(3C)
2 NADH
Chuỗi truyền
Êlectrôn
Hô hấp
2ATP
2 NADH
6 NADH
2FADH2
10 NADH
2FADH2
II. Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào.
34ATP
2ATP
2ATP
4ATP
O2
Đường phân
BÀI 16
2Axetyl
Co.A (2C)
Glucôzơ
(6C)
2 Axít
Piruvic
(3C)
2 NADH
Chuỗi truyền
Êlectrôn
Hô hấp
2ATP
2 NADH
6 NADH
2FADH2
10 NADH
2FADH2
II. Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào.
 QT HHTB tạo ra 40 ATP?
34ATP
2ATP
2ATP
 QT HHTB thu được 36 ATP?
 QT HHTB sử dụng 4 ATP?
6CO2
4ATP
…H2O
O2
Glucôzơ
2 ATP
2 NADH
2 axit Piruvic
2 CO2
2 NADH
2 C-C-CoA
4 CO2
2 ATP
6 NADH
2 FADH2
Chuỗi vận chuyển
điện tử
34 ATP
6 H2O
6 O2
Tại TBC- Đường phân
Tại chất nền
của ti thể
Tại màng trong của ti thể
1 NADH = 3ATP
1 FADH2 = 2ATP
Glucôzơ.
2 Axit Piruvic
2 Axêtyl - CoA
Chu trình
Crep
2 NADH
2 NADH
6 NADH
2 FADH2
38 ATP
2 ATP
2 ATP
(Tế bào chất)
4 CO2
2 CO2
H2O
O2
2
CO2
2 NADH
2 axêtyl-CoA
2
2
2
6
2
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
(6C)
(3C)
ĐƯỜNG PHÂN
CHU TRÌNH CREP
CHUỖI CHUYỀN ELECTRON HÔ HẤP
(Chất nền của ti thể)
(Màng trong của ti thể)
1
3. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
Tế bào chất
+Glucôzơ
+2ATP
2 Axit piruvic
4 ATP
2 NADH
2ATP
2ATP
+ TB nhân thực: Chất nền ti thể.
+ TB nhân sơ:
Tế bào chất.
2Axit piruvic
=> 2axêtyl-CoA
6 CO2
8 NADH
2 FADH2
2 ATP
(Tế bào chất)
4 CO2
2 CO2
H2O
O2
2
CO2
2 NADH
2 axêtyl-CoA
2
2
2
6
2
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
(6C)
(3C)
ĐƯỜNG PHÂN
CHU TRÌNH CREP
CHUỖI CHUYỀN ELECTRON HÔ HẤP
(Chất nền của ti thể)
(Màng trong của ti thể)
1
3. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
Tế bào chất
+Glucôzơ
+2ATP
2 Axit piruvic
4 ATP
2 NADH
2ATP
2ATP
+ TB nhân thực: Chất nền ti thể.
+ TB nhân sơ:
Tế bào chất.
2Axit piruvic
=> 2axêtyl-CoA
6 CO2
8 NADH
2 FADH2
2 ATP
+ TB nhân thực:
Màng trong ti thể.
+ TB nhân sơ:
Màng sinh chất.
(Tế bào chất)
4 CO2
2 CO2
H2O
O2
2
CO2
2 NADH
2 axêtyl-CoA
2
2
2
6
2
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
(6C)
(3C)
ĐƯỜNG PHÂN
CHU TRÌNH CREP
CHUỖI CHUYỀN ELECTRON HÔ HẤP
(Chất nền của ti thể)
(Màng trong của ti thể)
1
3. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
Tế bào chất
+Glucôzơ
+2ATP
2 Axit piruvic
4 ATP
2 NADH
2ATP
2ATP
+ TB nhân thực: Chất nền ti thể.
+ TB nhân sơ:
Tế bào chất.
2Axit piruvic
=> 2axêtyl-CoA
6 CO2
8 NADH
2 FADH2
2 ATP
+ TB nhân thực:
Màng trong ti thể.
+ TB nhân sơ:
Màng sinh chất.
+ 10 NADH
+ 2 FADH2
+ O2
+ Nhiều ATP
+ H2O

+ TB nhân sơ:
38 ATP
+ TB nhân thực:
36ATP

Cellular Respiration (Hô Hấp Tế Bào) 3D Animation.mp4
Kể tên một bệnh liên quan đến hô hấp?
Các bệnh về hô hấp thường gặp như: Lao phổi, viêm phổi, viêm phế quản, ung thư phổi……
CO, SOx N0x
co2
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Nicotin,
nitr«zamin...
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại hoá chất. Trong đó có hơn 200 loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây nghiện và các chất gây độc. Người ta chia ra 4 nhóm chính:
1- Nicotine. 2 - Monoxit carbon (khí CO). 3 - Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá . 4 - Các chất gây ung thư.
 Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói thuốc lá sẽ bám vào phổi như bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu thuốc lá một ngày thì cơ thể của bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.
Khói thuốc
Các vi sinh vật gây bệnh


Hình ảnh một số bệnh về hô hấp
Ung thư phổi
Ung thu h?ng.
Xe đạp điện
Để có hệ hô hấp khỏe ta phải làm gì?
* Trồng nhiều cây xanh.
* Thường xuyên dọn vệ sinh,không khạc nhổ bừa bãi.
* Không hút thuốc lá.
* Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh,ở nơi nhiều bụi....
Hạn chế sử dụng thiết bị thải ra khí độc.
Tâp thể dục thể thao
Củng cố
1. Quá trình hô hấp tế bào của các vận động viên đang luyện tập diễn ra mạnh hay yếu? Tại sao?
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
. Tại sao khi vận động quá sức ta thường thấy mỏi cơ?
Khi tập luyện quá sức, quá trình hô hấp ngoài (hít thở) không cung cấp đủ ôxi cho quá trình hô hấp tế bào, các tế bào cơ phải sử dụng quá trình lên men kị khí để tạo ra năng lượng ATP. Một sản phẩm của quá trình lên men kị khí này là axit lactic, chất này tích lũy trong tế bào dẫn đến hiện tượng đau mỏi cơ.
Câu 1: Phương trình tổng quát quá trình phân giải hoàn toàn một phân tử glucôzơ là
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng Lượng
5
10
15
20

Câu 2: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân diễn ra ở
A. tÕ bµo chÊt.
5
10
15
20

B. mµng sinh chÊt.
C. chÊt nÒn cña ty thÓ.
D. mµng trong ty thÓ.
A. tÕ bµo chÊt.
Câu 4: Trong hô hấp tế bào, sản phẩm chính có
3 cacbon của giai đoạn đường phân là
5
10
15
20





A. axêtyl - CoA.
B. axit axêtic.
C. glucozơ.
D. axit pyruvic.
D. axit pyruvic.
ĐA 1
ĐA 4
ĐA 3
ĐA 2
ĐA 5
ĐA 7
ĐA 6
1
2
3
7
4
6
5
TỪ KHÓA
Giải đáp
ô chữ
Ở sinh vật nhân chuẩn hô hấp tế bào
diễn ra chủ yếu ở đâu?
Vai trò của hô hấp tế bào là
tạo ra… cung cấp cho mọi hoạt động
sống của tế bào.
… là nguyên liệu cơ bản củaquá trình
hô hấp tế bào.
Giai đoạn đầu tiên của quá trình
hô hấp tế bào là…
Trong quá trình hô hấp tế bào
năng lượng được giải
phóng như thế nào?
Bản chất của hô hấp tế bào
là quá trình gì?
Hô hấp trong là quá trình hô hấp
diễn ra ở cấp độ nào?
À

B
Ô
H
O
T
H

P
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Đọc phần “em có biết” phần cuối bài học.
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi theo câu hỏi SGK.
Đọc bài mới trước khi đến lớp.
TIẾT 16 – HÔ HẤP TẾ BÀO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)