Bài 16. Hô hấp tế bào

Chia sẻ bởi Vương Hoài Thương | Ngày 10/05/2019 | 77

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Hô hấp tế bào thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng đến với
bài thuyết trình
của tổ 3.
Phần Ba
SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG I
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
B�i 22
Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất
và năng lượng ở vi sinh vật
III – Hô hấp và lên men
II – Môi trường và các kiểu dinh dưỡng
I – Khái niệm vi sinh vật
Trong môi trường có oxi phân tử, 1 số vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí.
III – Hô hấp và lên men
Trong môi trường không có oxi phân tử, thì vi sinh vật tiến hành lên men hoặc hô hấp kị khí.
1. Hô hấp
Khái niệm
Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất cacbohidrat.
Có 2 kiểu hô hấp
Hô hấp hiếu khí
Hô hấp kị khí
a) Hô hấp hiếu khí
Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ, mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử.
Khái niệm
Sinh vật nhân thực: chuỗi chuyền electron ở màng trong ti thể.
Vi sinh vật nhân sơ: diễn ra ngay trên màng sinh chất.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là CO2 và H2O.
Vi khuẩn khi phân một phần tử glucozơ tế bào tích lũy được 38 ATP , tức là chiếm 40% năng lượng của phân tử glucozơ.
Có một số loài vi sinh vật hiếu khí, khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ở giai đoạn kết tiếp với chu trình Crep. Như vậy, loại vi sinh vật này thực hiện hô hấp không hoàn toàn.
Hình ảnh về hô hấp hiếu khí
b) Hô hấp kị khí
Khái niệm
Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbonat để thu năng lượng cho tế bào, chất nhận electron cuối cùng của chuỗi chuyền electron là một phân tử vô cơ không phải là oxi phân tử.
Ví dụ
Chất nhận eleectron cuối cùng là NO3_ trog hô hấp nitrat là SO42- trong hô hấp sunfat.
Hãy lấy ví dụ về vi sinh vật cho từng loại hô hấp?
Hô hấp hiếu khí: vi khuẩn lam, nấm, tảo. 
Hô hấp kị khí: vi khuẩn metan, vi khuẩn khử sunfat. 
Nấm
Tảo
Vi khuẩn lam
Điểm phân biệt
Hô hấp kị khí
Hô hấp hiếu khí
Oxy
Cần
Không cần
Nơi xảy ra
Ti thể
Tế bào chất
Sản phầm
C02 và H20 cùng với năng lượng ATP. 
Chất vô cơ, chất hữu cơ với năng lượng ATP
Năng lượng tích luỹ
Tích luỹ năng lượng ít
Tích luỹ 38 ATP
Phân biệt 2 kiểu hô hấp
2. Lên men
Lên men là quá trình chuyển hoá kị khí diễn ra trong tế bào chất, trong đó, chất cho electron và chất nhận electron là các phân tử hữu cơ.
Khái niệm
Ví dụ
Lên men rượu, lên men lactic,…
Phân biệt sự khác nhau hô hấp hiếu khí, kị khí, lên men
* Lên men:
+ Diễn ra ở môi trường không có oxi
+ Là quá trình chuyển hóa (phân giả không hoàn toàn) phân tử hữu cơ
+ Chất cho và nhận e- đều là ptử hữu cơ
+ Chuỗi chuyề e- diễn ra ở tế bào chất.
+ Sản phẩm: năng lượng, sản phẩm lên men hữu cơ (rượu êtilic, axit lactic,...)
+ Hiệu quả năng lượng 2% (NL thu đc so với NL trong ptử hữu cơ)
Hô hấp kị khí:
+ Diễn ra ở môi trường ko có oxi phân tử nhưng phải có pử vô cơ chứa oxi
+ Là quá trình phân giả ptử hữu cơ (thành chất vô cơ hay hữu cơ đơn giản)
+ Chất nhận e- là ôxi liên kết trong phân tử vô cơ (như SO4, NO3-,...)
+ Chuỗi chuyền e- diễn ra ở màng sinh chất (chỉ xảy ra ở VSV nhân sơ)
+ Sphẩm: năng lượng, các chất vô cơ, hữu cơ khác tùy chất nhận e-
+ Hiệu quả năng lượng 20 - 30% (NL thu được so với NL trong phân tử hữu cơ)
- Ngoài ra còn khác ở đối tượng VSV thực hiện.



* Hô hấp hiếu khí:
+ Diễn ra ở môi trường có oxi phân tử
+ Là quá trình ôxi hóa hoàn toàn phân tử hữu cơ (thành chất vô cơ đơn giản)
+ Chất nhận e- là ptử ô xi
+ Chuỗi chuyền e- diễn ra ở màng sinh chất (ở VSV nhân sơ) hoặc mà trong ti thể (ở SV nhân thực).
+ Sản phẩm: năng lượng, CO2, H2O
+ Hiệu quả năng lượng 40% (NL thu đc so với NL trong ptử hữu cơ)
Bài chiếu trình đến đây là kết thúc
U23 Việt Nam luôn trong tim mỗi người!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vương Hoài Thương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)