Bài 16. Dòng điện trong chân không
Chia sẻ bởi Huỳnh Phượng An |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Dòng điện trong chân không thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CÔN
VẬT LÝ 11
TỔ VẬT LÝ
- Bản chất của dòng điện trong kim loại?
Kiểm tra kiến thức cũ
- Bản chất dòng điện trong chất điện phân?
Điều kiện để có dòng điện?
Trong môi trường không tồn tại hạt vật chất nào có dòng điện không?
Nếu có dòng điện có đặc điểm gì?
BÀI 21
DÒNG ĐIỆN
TRONG CHÂN KHÔNG
Dòng điện trong chân không
1. Dòng điện trong chân không:
Chân không lý tưởng: là môi trường không có phân tử hay nguyên tử nào
Em hiểu thế nào là môi trường chân không?
Thực tế có môi trường nào như vậy không?
Chân không thực tế: khi giảm áp suất chất khí trong ống đến mức (khoảng dưới 10-4 mmHg) mà phân tử khí (hạt) có thể chuyển động từ thành nọ qua thành kia của ống mà không va chạm với các phân tử khác, ta nói rằng trong ống là chân không.
e
e
e
1. Dòng điện trong chân không:
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
mA
V
Sơ đồ TN
* Dụng cụ TN:
- Điốt chân không:
gồm 2 cực A và K.
- Nguồn E1, E2
- Khóa K1, K2.
- Biến trở R.
- Vôn kế, ampe kế
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
mA
V
Sơ đồ TN
CẮT NGUỒN E1
ĐÓNG: K1 + K2
MỞ: K1
ĐÓNG: K2
ĐÓNG: K1
ĐÓNG: K2
ĐẢO NGUỒN E1
ĐÓNG: K1 + K2
NỘI DUNG TN
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
mA
V
Sơ đồ MĐ
CẮT NGUỒN E1
ĐÓNG: K1 + K2
MỞ: K1
ĐÓNG: K2
ĐÓNG: K1
ĐÓNG: K2
ĐẢO NGUỒN E1
ĐÓNG: K1 + K2
NỘI DUNG TN
V
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
mA
LÀM TN2
K2
Đóng K2, mở K1: I = 0
Chân không là chất cách điện tốt
Chú ý số chỉ
Kết quả:
R
mA
LÀM TN 3
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
-Đóng K2, mở K1: I = 0.
Kết quả:
K1
K2
Chú ý số chỉ
- Đóng K1, K2, UAK > 0: I ≠ 0
R
mA
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
-Đóng K2, mở K1: I = 0.
Kết quả:
K1
K2
Chú ý số chỉ
-Đóng K1, K2, UAK > 0: I ≠ 0
ĐẢO NGUỒN
-Đóng K1, K2, UAK < 0: I = 0
NEXT 2b
Khi catot chưa đốt nóng : I = 0
+
-
I=0
K
A
E1
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
Khi catot được đốt nóng và UAK = 0 : IA = 0
-
+
I=0
A
K
+
-
E1
E2
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
K2
- Khi catốt bị
đốt nóng có sự
phát xạ nhiệt
electron.
+
-
I
A
K
+
-
E1
E2
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
Dòng điện trong điốt
chân không là dòng
dịch chuyển có hướng
của các êlectron
bứt ra từ catốt bị
nung nóng dưới tác
dụng của điện trường.
Khi catot được đốt nóng và UAK> 0 : IA khác 0
Khi catot được đốt nóng và UAK< 0 : IA = 0
+
-
I=0
A
K
+
-
E1
E2
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
-Dòng điện trong điốt chân không chỉ đi theo một chiều từ anốt sang catôt.
Khi catot được đốt nóng và UAK>0. Dòng IA tăng theo UAK
+
-
I
A
K
+
-
E1
E2
Khi catot nóng hơn . Dòng IA cũng tăng theo UAK
+
-
I
A
K
+
-
E1
E2
Ê lectron bứt ra từ ca tốt có động năng ban đầu, trong số đó có một số có động năng lớn, nên chúng vẫn có thể đi đến ca tốt (tuy bị lực hãm của điện trường khi đó với giá trị nhỏ).
- Cường độ dòng điện bão hòa phụ thuộc vào: bản chất và nhiệt độ của ca tốt.
- Khi U < Ub: U tăng thì I tăng.
- Khi U >= Ub thì khi U tăng , I không tăng nữa và có giá trị lớn nhất I = Ibh gọi là cường độ dòng điện bão hòa.
- Từ đường đặc tuyến Vôn-Ampe khảo sát được em hãy trình bày mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế?
Hỏi 3
Hỏi 2
C3
KL 2
KL 3
2. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong
chân không vào hiệu điện thế.
Ibh
Ub
C4
- Dòng điện trong chân không, không tuân theo định luật Ôm.
- Cường độ dòng điện bão hòa phụ thuộc vào yếu tố nào?
I’bh
T’ > T
- Đồ thị cho thấy: tuy U < 0 nhưng vẫn có I # 0. Theo em tại sao lại như vậy?
Giải thích
Hỏi 1
KL 1
Quan sát đặc trưng Vôn-Ampe cho biết: Dòng điện trong chân không có tuân theo định luật Ôm hay không? Vì sao?
TL
2. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế.
- Dòng điện trong chân không, không tuân theo định luật Ôm.
Khi nhiệt độ catốt tăng, động năng trung bình của êlectron càng lớn. Do đó càng có nhiều êlectron có thể bứt ra khỏi ca tốt. Khi đó êlectron dịch chuyển đến anốt càng nhiều và do đó, dòng điện bão hòa Ibh tăng lên.
Ibh
Ubh
I’bh
T’ > T
C4
Tại sao giá trị của Ibh tăng khi nhiệt độ của catốt tăng?
TL
ĐIỐT
Điốt chân không: chỉnh lưu dòng điện xoay chiều).
K
A
Giải thích
- Cường độ dòng điện bão hòa phụ thuộc vào: bản chất và nhiệt độ của ca tốt.
a. Khái niệm
Thí nghiệm
Điôt chân không
có dạng ống thuỷ
tinh dài và trên A
có 1 lỗ nhỏ O
Nhận xét
Ở sau lỗ có dòng các electron do catôt phát ra
và bay trong chân không
3: Tia catôt
Tia catôt là dòng các electron do catôt phát ra và bay trong chân không.
.
Vậy tia catôt có những tính chất gì???
b. Tính chất
Tia catôt truyền thẳng
3: Tia catôt
Tia catôt phát ra vuông góc với mặt catôt, gặp vật cản bị chặn lại và làm vật đó tích điện âm
-
-
b. Tính chất
3: Tia catôt
Hút khí
Tia catôt mang năng lượng: làm đen phim ảnh, huỳnh quang tinh thể, phát tia X, làm nóng vật, tác dụng lực lên vật
b. Tính chất
3: Tia catôt
Hút khí
Tia catôt truyền thẳng
Tia catôt phát ra vuông góc với mặt catôt.
Tia catôt mang năng lượng.
Tia catot có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng, tác dụng lên kính ảnh, ion hóa không khí.
b. Tính chất
3: Tia catôt
Tia catôt làm phát quang một số chất khi đập vào chúng
Vôi
3: Tia catôt
b. Tính chất
Tia catôt bị lệch trong điện trường, từ trường
3: Tia catôt
b. Tính chất
Thí nghiệm minh hoạ
Hút khí
*Cấu tạo
+
+
-
+
-
+
-
+
+
-
Dây đốt
catôt
Cực điều khiển
anôt
Cặp bản
thẳng đứng
Cặp bản
nằm ngang
Màn huỳnh quang
4. Ống phóng điện tử
Là ống chân không, mặt trước là màn huỳnh quang được phủ bằng chất huỳnh quang, phát ra ánh sáng khi bị electron đập vào.
Chùm electron đi từ catôt sang anôt chui qua lỗ trên anôt được điều khiển bằng cực điều khiển trước khi đập vào màn huỳnh quang.
*Cấu tạo
4. Ống phóng điện tử
* Nguyên lí hoạt động
+
+
-
+
-
+
-
+
+
-
Dây đốt
catôt
Cực điều khiển
anôt
Cặp bản
thẳng đứng
Cặp bản
nằm ngang
Màn huỳnh quang
4. Ống phóng điện tử
Ứng dụng:
Là bộ phận chủ yếu của máy thu hình, dao động kí điện tử.
Hạt tải điện trong chân không là :
electron tự do
C. Các electron phát ra từ catốt bị đốt nóng.
B. ion dương, ion âm.
D. Các ion khí còn dư trong chân không.
CÂU 1
SAI
ĐÚNG
Củng cố bài học:
Quỹ đạo của êlectron trong tia ca tốt không phải là một đường thẳng.
Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A).
ĐA
A).
B).
C).
D).
2
C).
B).
D).
NEXT C5
Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện giảm.
Dòng điện trong điốt chân không chỉ tuân theo một chiều từ anốt đến catốt.
Củng cố bài học:
Củng cố bài học:
3: Chọn phát biểu sai:
A: Tia catôt làm phát quang tất cả các chất.
B: Tia catôt truyền thẳng.
C: Tia catôt bị lệch trong điện trường, từ trường.
D: Tia catôt mang năng lượng.
BT về nhà:
BT SGK/105
BT 3.8 & 3.9/SBT
Hết bài
VẬT LÝ 11
TỔ VẬT LÝ
- Bản chất của dòng điện trong kim loại?
Kiểm tra kiến thức cũ
- Bản chất dòng điện trong chất điện phân?
Điều kiện để có dòng điện?
Trong môi trường không tồn tại hạt vật chất nào có dòng điện không?
Nếu có dòng điện có đặc điểm gì?
BÀI 21
DÒNG ĐIỆN
TRONG CHÂN KHÔNG
Dòng điện trong chân không
1. Dòng điện trong chân không:
Chân không lý tưởng: là môi trường không có phân tử hay nguyên tử nào
Em hiểu thế nào là môi trường chân không?
Thực tế có môi trường nào như vậy không?
Chân không thực tế: khi giảm áp suất chất khí trong ống đến mức (khoảng dưới 10-4 mmHg) mà phân tử khí (hạt) có thể chuyển động từ thành nọ qua thành kia của ống mà không va chạm với các phân tử khác, ta nói rằng trong ống là chân không.
e
e
e
1. Dòng điện trong chân không:
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
mA
V
Sơ đồ TN
* Dụng cụ TN:
- Điốt chân không:
gồm 2 cực A và K.
- Nguồn E1, E2
- Khóa K1, K2.
- Biến trở R.
- Vôn kế, ampe kế
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
mA
V
Sơ đồ TN
CẮT NGUỒN E1
ĐÓNG: K1 + K2
MỞ: K1
ĐÓNG: K2
ĐÓNG: K1
ĐÓNG: K2
ĐẢO NGUỒN E1
ĐÓNG: K1 + K2
NỘI DUNG TN
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
mA
V
Sơ đồ MĐ
CẮT NGUỒN E1
ĐÓNG: K1 + K2
MỞ: K1
ĐÓNG: K2
ĐÓNG: K1
ĐÓNG: K2
ĐẢO NGUỒN E1
ĐÓNG: K1 + K2
NỘI DUNG TN
V
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
mA
LÀM TN2
K2
Đóng K2, mở K1: I = 0
Chân không là chất cách điện tốt
Chú ý số chỉ
Kết quả:
R
mA
LÀM TN 3
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
-Đóng K2, mở K1: I = 0.
Kết quả:
K1
K2
Chú ý số chỉ
- Đóng K1, K2, UAK > 0: I ≠ 0
R
mA
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
-Đóng K2, mở K1: I = 0.
Kết quả:
K1
K2
Chú ý số chỉ
-Đóng K1, K2, UAK > 0: I ≠ 0
ĐẢO NGUỒN
-Đóng K1, K2, UAK < 0: I = 0
NEXT 2b
Khi catot chưa đốt nóng : I = 0
+
-
I=0
K
A
E1
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
Khi catot được đốt nóng và UAK = 0 : IA = 0
-
+
I=0
A
K
+
-
E1
E2
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
K2
- Khi catốt bị
đốt nóng có sự
phát xạ nhiệt
electron.
+
-
I
A
K
+
-
E1
E2
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
Dòng điện trong điốt
chân không là dòng
dịch chuyển có hướng
của các êlectron
bứt ra từ catốt bị
nung nóng dưới tác
dụng của điện trường.
Khi catot được đốt nóng và UAK> 0 : IA khác 0
Khi catot được đốt nóng và UAK< 0 : IA = 0
+
-
I=0
A
K
+
-
E1
E2
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
-Dòng điện trong điốt chân không chỉ đi theo một chiều từ anốt sang catôt.
Khi catot được đốt nóng và UAK>0. Dòng IA tăng theo UAK
+
-
I
A
K
+
-
E1
E2
Khi catot nóng hơn . Dòng IA cũng tăng theo UAK
+
-
I
A
K
+
-
E1
E2
Ê lectron bứt ra từ ca tốt có động năng ban đầu, trong số đó có một số có động năng lớn, nên chúng vẫn có thể đi đến ca tốt (tuy bị lực hãm của điện trường khi đó với giá trị nhỏ).
- Cường độ dòng điện bão hòa phụ thuộc vào: bản chất và nhiệt độ của ca tốt.
- Khi U < Ub: U tăng thì I tăng.
- Khi U >= Ub thì khi U tăng , I không tăng nữa và có giá trị lớn nhất I = Ibh gọi là cường độ dòng điện bão hòa.
- Từ đường đặc tuyến Vôn-Ampe khảo sát được em hãy trình bày mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế?
Hỏi 3
Hỏi 2
C3
KL 2
KL 3
2. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong
chân không vào hiệu điện thế.
Ibh
Ub
C4
- Dòng điện trong chân không, không tuân theo định luật Ôm.
- Cường độ dòng điện bão hòa phụ thuộc vào yếu tố nào?
I’bh
T’ > T
- Đồ thị cho thấy: tuy U < 0 nhưng vẫn có I # 0. Theo em tại sao lại như vậy?
Giải thích
Hỏi 1
KL 1
Quan sát đặc trưng Vôn-Ampe cho biết: Dòng điện trong chân không có tuân theo định luật Ôm hay không? Vì sao?
TL
2. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế.
- Dòng điện trong chân không, không tuân theo định luật Ôm.
Khi nhiệt độ catốt tăng, động năng trung bình của êlectron càng lớn. Do đó càng có nhiều êlectron có thể bứt ra khỏi ca tốt. Khi đó êlectron dịch chuyển đến anốt càng nhiều và do đó, dòng điện bão hòa Ibh tăng lên.
Ibh
Ubh
I’bh
T’ > T
C4
Tại sao giá trị của Ibh tăng khi nhiệt độ của catốt tăng?
TL
ĐIỐT
Điốt chân không: chỉnh lưu dòng điện xoay chiều).
K
A
Giải thích
- Cường độ dòng điện bão hòa phụ thuộc vào: bản chất và nhiệt độ của ca tốt.
a. Khái niệm
Thí nghiệm
Điôt chân không
có dạng ống thuỷ
tinh dài và trên A
có 1 lỗ nhỏ O
Nhận xét
Ở sau lỗ có dòng các electron do catôt phát ra
và bay trong chân không
3: Tia catôt
Tia catôt là dòng các electron do catôt phát ra và bay trong chân không.
.
Vậy tia catôt có những tính chất gì???
b. Tính chất
Tia catôt truyền thẳng
3: Tia catôt
Tia catôt phát ra vuông góc với mặt catôt, gặp vật cản bị chặn lại và làm vật đó tích điện âm
-
-
b. Tính chất
3: Tia catôt
Hút khí
Tia catôt mang năng lượng: làm đen phim ảnh, huỳnh quang tinh thể, phát tia X, làm nóng vật, tác dụng lực lên vật
b. Tính chất
3: Tia catôt
Hút khí
Tia catôt truyền thẳng
Tia catôt phát ra vuông góc với mặt catôt.
Tia catôt mang năng lượng.
Tia catot có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng, tác dụng lên kính ảnh, ion hóa không khí.
b. Tính chất
3: Tia catôt
Tia catôt làm phát quang một số chất khi đập vào chúng
Vôi
3: Tia catôt
b. Tính chất
Tia catôt bị lệch trong điện trường, từ trường
3: Tia catôt
b. Tính chất
Thí nghiệm minh hoạ
Hút khí
*Cấu tạo
+
+
-
+
-
+
-
+
+
-
Dây đốt
catôt
Cực điều khiển
anôt
Cặp bản
thẳng đứng
Cặp bản
nằm ngang
Màn huỳnh quang
4. Ống phóng điện tử
Là ống chân không, mặt trước là màn huỳnh quang được phủ bằng chất huỳnh quang, phát ra ánh sáng khi bị electron đập vào.
Chùm electron đi từ catôt sang anôt chui qua lỗ trên anôt được điều khiển bằng cực điều khiển trước khi đập vào màn huỳnh quang.
*Cấu tạo
4. Ống phóng điện tử
* Nguyên lí hoạt động
+
+
-
+
-
+
-
+
+
-
Dây đốt
catôt
Cực điều khiển
anôt
Cặp bản
thẳng đứng
Cặp bản
nằm ngang
Màn huỳnh quang
4. Ống phóng điện tử
Ứng dụng:
Là bộ phận chủ yếu của máy thu hình, dao động kí điện tử.
Hạt tải điện trong chân không là :
electron tự do
C. Các electron phát ra từ catốt bị đốt nóng.
B. ion dương, ion âm.
D. Các ion khí còn dư trong chân không.
CÂU 1
SAI
ĐÚNG
Củng cố bài học:
Quỹ đạo của êlectron trong tia ca tốt không phải là một đường thẳng.
Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A).
ĐA
A).
B).
C).
D).
2
C).
B).
D).
NEXT C5
Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện giảm.
Dòng điện trong điốt chân không chỉ tuân theo một chiều từ anốt đến catốt.
Củng cố bài học:
Củng cố bài học:
3: Chọn phát biểu sai:
A: Tia catôt làm phát quang tất cả các chất.
B: Tia catôt truyền thẳng.
C: Tia catôt bị lệch trong điện trường, từ trường.
D: Tia catôt mang năng lượng.
BT về nhà:
BT SGK/105
BT 3.8 & 3.9/SBT
Hết bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Phượng An
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)