Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

Chia sẻ bởi Bùi Thị Phương Loan | Ngày 19/03/2024 | 2

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

Xin kính chào các thầy, cô giáo
và các em học sinh !
ĐỊALÍ 12
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 16
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Bạn hãy nêu những hiếu biết của mình về vấn đề dân số của nước ta?
1. Dân đông, nhiều thành phần dân tộc
* Dựa vào biểu đồ dân số nước ta qua các năm trong Át lát trang 15 +16 , sự hiểu biết: chứng minh DS nước ta đông, nhiều thành phần . Phân tích tác động của quy mô dân số đến sự phát triển kinh tế-xã hội ?
MỘT SỐ QUỐC GIA CÓ DÂN SỐ ĐÔNG TRÊN
THẾ GIỚI Năm-2013
a.Dân số
*Số dân: 2013 là 90 triệu người, thứ 14 TG, thứ 8 châu Á, thứ 3 ĐNA. Diên tích đứng thứ 65 trên thế giới.
-Ngoài ra có 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.
=> Dân số đông
* Tác động:
-Là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế:

-Là một trở ngại lớn cho phát triển KT-XH:


-Tuyệt đại bộ phận người Việt đều hướng về tổ quốc & đang góp công sức cho XD, pt KT-XH ở quê hương
nguồn lao động đông dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
khó nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, giải quyết việc làm.
BIỂU ĐỒ CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM (THEO NGÔN NGỮ)
86,2
b.Thành phần dân tộc
-Có 54 DT=>nhiều thành phần DT
-DT Việt(kinh) chiếm 86,2%DS
-Các DT khác: 13,8%DS
*Tác động đến sự phát triển KT
-Các DT luôn đoàn kết tạo nên
sức mạnh phát triển KT, Xd
đất nước.
-Có truyền thống VH, SX,
phong tục tập quán khác nhau
tạo nên sự đa dạng và phong phú bản sắc DT.
-Khó khăn:Sự chênh lệch về pt KT-XH giữa các vùng.
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
Tày
Thái
Mường
Khơ me
Brâu
Ơ đu
MỘT SỐ TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA Ở NƯỚC TA
2.Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu DS trẻ
NHÓM 1+ 3: Dựa vào SGK kiến thức đã học và 2 biểu đồ , hãy rút ra nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số - số dân tăng thêm từ 1921 - 2010? Giải thích nguyên nhân? Phân tích hậu quả của tình hình tăng dân số hiện nay của nước ta.
(3 phút)
Nam
1921-26
1926-31
1931-36
1936-39
1939-43
1943-51
1951-54
1965-70
1960-65
1954-60
1970-76
1976-79
1979-89
1989-99
1999-02
2020-05
2005-10
Tri?u ngu?i
1970
41,0
2005
83,1
NHÓM 2 + 4: Dựa vào SGK, kiến thức và bảng số liệu, hãy rút ra đặc điểm cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi của nước ta và cho biết cơ cấu dân số này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội nước ta ?
(3 phút)
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta(ĐV: %)
1921-26
1926-31
1931-36
1936-39
1939-43
1943-51
1951-54
1965-70
1960-65
1954-60
1970-76
1976-79
1989-99
2020-05
2005-10
1979-89
1999-02
Nam
-Điều kiện sống được nâng cao.
-Y tế phát triển nên tỉ lệ tử giảm nhanh.
-Quan niệm lạc hậu.
-Quy mô dân số đông,số người trong độ tuổi sinh đẻ cao
1970
41,0
39 nam
35 nam
2005
83,1
29 nam
2.Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu DS trẻ
a.Dân số tăng nhanh
-DS tăng nhanh đăc biệt vào cuối TK XX đã dẫn đến bùng nổ DS, mỗi năm vẫn tăng hơn 1triệu người



-Dân số nước ta tăng nhanh nhưng không đều, giữa các thời kì, giữa các vùng.....



-Tỉ lệ gia tăng DS hiện nay có giảm, nhưng giảm chậm và còn cao hơn mức trung bình của thế giới
Từ năm 1921 đến 2010 tỉ lệ tăng dân số TB giảm 0,76%
=> DS nước ta tăng nhanh.
Thời gian DS tăng gấp đôi ngày càng giảm sút:1921đến 1960 (39 năm); 1960 đến 1989(29 năm); 1970 -2005 (35 năm)
Tỉ lệ tăng DS trung bình 1921-1954: tỉ lệ tăng DS thấp.
1954-1989 luôn trên 2,1%;
1989-2010: tỉ lệ tăng DS trung bình thấp 1,4%
- Tài nguyên khai thác quá mức.
Ô nhiễm môi trường sống.
-Vấn đề không gian cư trú.
-Không đảm bảo sự phát triển bền vững
- Tốc độ tăng trưởng KTchậm
- Mất cân đối cung và cầu…..
- Cơ cấu KT chuyển dịch chậm.
GDP/người thấp, tăng chậm...
-Thiếu lương thực, thực phẩm.
-Tỉ lệ nghèo cao.
- GD, Y tế, VH ….. khó đáp ứng.
- Thiếu việc làm, thất nghiệp……
b.Cơ cấu dân số
*Đang chuyển từ cơ cấu dân số trẻ sang già:
-Số người dưới độ tuổi lao động còn nhiều
-Số người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi LĐ tăng.
*Dân số trẻ có thuận lợi và khó khăn
-Nguồn LĐ dự trữ và bổ sung dồi dào
-Dân số trẻ nên khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh.
- Gánh nặng phụ thuộc lớn.Khó khăn nâng cao mức sống, về ytế, giáo dục việc làm.
*Dân số đang già có thuận lợi
-Gánh nặng phụ thuộc giảm ssoos người trong độ tuổi LĐ tăng
-KK: trong khi kinh tế chưa phát triển thì vấn đề giải quyết VL, chăm sóc người già...
3. Phân bố dân cư
Tính MDDS trung bình của nước ta năm 2013?
Mật độ dân số 2013 là 272 người/km2
Mật độ dân số thế giới là 48 người/km2
Dựa vào các bảng số liệu-Sgk-bản đồ phân bố dân cư-Átlát ĐLVN phân tích sự phân bố dân cư của nước ta?(sự phân bố, hậu quả nguyên nhân)
Nguyên nhân
-Điều kiện tự nhiên.
-Điều kiện kinh tế
-Lịch sử khai thác lãnh thổ
Nguyên nhân:
-Nước ta có truyền thống là nghề lúa nước …
-Phương tiện SX lạc hậu..
PHÂN BỐ DÂN CƯ CHƯA HỢP LÍ
-Sử dụng LĐ không hợp lí,lãng phí.
Khó khăn cho việc khai thác TNTN.
Khó khăn cho quá trình CNH-HĐH-ĐTH
H?U QU?
ĐĂC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
DS tăng nhanh .Cơ cấu dân số trẻ,đang già đi
Đông dân,có nhiều thành phần dân tộc
Phân bố dân cư chưa hợp lí
3.CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DÂN SỐ HỢP LÍ VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN LAO ĐỘNG
Kiềm chế tốc độ tăng DS
ĐĂC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
DS tăng nhanh .Cơ cấu dân số trẻ,đang già đi
Đông dân,có nhiều thành phần dân tộc
Phân bố dân cư chưa hợp lí
4.CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DÂN SỐ HỢP LÍ VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN LAO ĐỘNG
Kiềm chế tốc độ tăng DS
Xuất khẩu Lao động
Phân bố lại dân cư giữa các vùng
Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước
ĐĂC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
DS tăng nhanh .Cơ cấu dân số trẻ,đang già đi
Đông dân,có nhiều thành phần dân tộc
Phân bố dân cư chưa hợp lí
4.CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DÂN SỐ HỢP LÍ VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN LAO ĐỘNG
Kiềm chế tốc độ tăng DS
Xuất khẩu Lao động
Phân bố lại dân cư giữa các vùng
Chuyển dịch cơ cấu DS nông thôn & thành thị
Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp để đáp ứng xu thế chuyển dịch , đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH
ĐĂC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
DS tăng nhanh .Cơ cấu dân số trẻ,đang già đi
Đông dân,có nhiều thành phần dân tộc
Phân bố dân cư chưa hợp lí
4.CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DÂN SỐ HỢP LÍ VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN LAO ĐỘNG
Kiềm chế tốc độ tăng DS
Xuất khẩu Lao động
Phân bố lại dân cư giữa các vùng
Chuyển dịch cơ cấu DS nông thôn & thành thị
Phát triển CN ở miền núi & nông thôn
Khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn LĐ của đất nướcc.
Bạn hãy liên hệ vấn đề dân số của Hải Phòng.
Vấn đề dân số của Hải Phòng
-Là TP đông dân năm 2009 hơn 1,8triệu người, đứng thứ 7 trong 63 tỉnh, TP, thứ 2 ở vùng ĐBSH
-Tỉ lệ gia tăng DS đã giảm nhiều , nhưng số dân vẫn tăng nhanh
TỈ LỆ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CẤU ĐỘ TUỔI CỦA CẢ NƯỚC VÀ HẢI PHÒNG
*Cơ cấu DS theo giới tính:
-So với cả thì cao hơn. So với các tỉnh ở ĐBSH thì HP có cơ cấu giới tính chênh lệch ít
*Cơ cấu theo độ tuổi : Xu thế già hóa DS được thể hiên rõ
*Cơ cấu DS theo thành thị nông thôn: Tỉ lệ dân thành thị khá cao so với cả nước: 2010 chiếm 46,23%
*Phân bố dân cư: Mật độ DS cao(20010 là 1223 ng/km2 ), không đều
. C?NG C?
1. Xây dựng sơ đồ nội dung bài học
2. Bạn nà có ý kiến gì về bài học hôm nay?
Xin chân thành cảm ơn!
Thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Phương Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)