Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Chia sẻ bởi hà văn lý |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Kiểm tra bài cũ
Anh chị hãy nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng chống lũ quét?
Trả lời
Nguyên nhân: do trời mưa lớn kéo dài ở khu vực địa hình dốc.
Hậu quả: thiệt hại về con người và kinh tế
Biện pháp: + Trồng rừng
+ Không xây dựng nhà cửa, công trình nơi có nguy cơ sản ra lũ quét
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Nội dung bài học:
Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
Phân bố dân cư chưa hợp lí.
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta.
Dựa vào kiến thức sách giáo khoa em hãy nêu đặc điểm dân số nước ta?
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Quan sát những hình ảnh bên, em hãy cho biết quy mô dân số nước ta so với các nước trên thế giới?
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
* Đông dân:
- Hơn 95 triệu người (10/2017), đứng thứ 3 khu vực và 14 trên thế giới.
- Ngoài ra còn 3 triệu người Việt ở nước ngoài.
- Thuận lợi: Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Khó khăn: Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần người dân
Dựa vào kiến thức sách giáo khoa em hãy chứng minh nước ta có nhiều thành phần dân tộc?
* Dân tộc: Có 54 dân tộc (người Kinh chiếm 86,2%, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8%)
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc, điều đó ảnh hưởng gì đến KT-XH ?
-Thuận lợi: Đa dạng bản sắc văn hóa, phong tục tập quán, hoạt động sản xuất …
- Khó khăn: chênh lệch về trình độ, mức sống còn thấp …
DÂN CƯ VIỆT NAM
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
Dân số còn tăng nhanh:
+ Nửa cuối thế XX dân số nước ta tăng nhanh dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.
+ Hiện nay, tỉ lệ tăng đã giảm, mỗi năm tăng trung bình hơn 1 triệu người.
Cho bảng số liệu sau
Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu
dân số theo độ tuổi nước ta?
Cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi đang ở giai đoạn cơ cấu dân số “vàng”
3.Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số nước ta hơn 300 người/ Km2. Nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng.
THẢO LUẬN NHÓM
Học viên làm theo phiếu học tập
Dân số
Tự Nhiên
A. Giữa đồng bằng với trung du miền núi
+ Đồng bằng chiếm 1/ 4 diện tích chiếm ¾ dân số như: ĐBSH, Đông Nam Bộ,...
+ Miền núi chiếm ¾ diện tích nhưng chỉ chiếm ¼ dân số như:Tây Bắc, Tây Nguyên, ...
b. Giữa thành thị với nông thôn
Dân số thành thị ít hơn với dân số nông thôn
Tỉ trọng dân số thành thị tăng, nông thôn giảm
Hậu quả : Lãng phí lao động, tài nguyên của đất nước.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn của nước ta
Kiềm chế tốc độ tăng dân số.
Phân bố lại dân cư.
Chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.
Xuất khẩu lao động.
Phát triển công nghiệp miền núi, nông thôn.
Củng cố
Dân tộc có số dân đông nhất nước ta hiện nay là:
A. Tày
B. Mường
C. Dao
D. Kinh
A. Tày
B. Mường
C. Dao
D. Kinh
2. Gia tăng dân số nhanh gây khó khăn cho việc:
A. Có ra nguồn lao động dồi dào
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Đẩy mạnh việc phát triển kinh tế
D. Hội nhập với thế giới
A. Có ra nguồn lao động dồi dào
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Đẩy mạnh việc phát triển kinh tế
D. Hội nhập với thế giới
3. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Tây Bắc
D. Tây Nguyên
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Tây Bắc
D. Tây Nguyên
4. Phương hướng nào giúp giải quyết việc làm và nâng tay nghề lao động nước ta?
A . Kiềm chế tốc độ tăng dân số
C. Phân bố lại dân cư
B. Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn- Thành thị
D. Xuất khẩu lao động
A . Kiềm chế tốc độ tăng dân số
C. Phân bố lại dân cư
B. Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn- Thành thị
D. Xuất khẩu lao động
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Kiểm tra bài cũ
Anh chị hãy nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng chống lũ quét?
Trả lời
Nguyên nhân: do trời mưa lớn kéo dài ở khu vực địa hình dốc.
Hậu quả: thiệt hại về con người và kinh tế
Biện pháp: + Trồng rừng
+ Không xây dựng nhà cửa, công trình nơi có nguy cơ sản ra lũ quét
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Nội dung bài học:
Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
Phân bố dân cư chưa hợp lí.
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta.
Dựa vào kiến thức sách giáo khoa em hãy nêu đặc điểm dân số nước ta?
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Quan sát những hình ảnh bên, em hãy cho biết quy mô dân số nước ta so với các nước trên thế giới?
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
* Đông dân:
- Hơn 95 triệu người (10/2017), đứng thứ 3 khu vực và 14 trên thế giới.
- Ngoài ra còn 3 triệu người Việt ở nước ngoài.
- Thuận lợi: Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Khó khăn: Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần người dân
Dựa vào kiến thức sách giáo khoa em hãy chứng minh nước ta có nhiều thành phần dân tộc?
* Dân tộc: Có 54 dân tộc (người Kinh chiếm 86,2%, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8%)
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc, điều đó ảnh hưởng gì đến KT-XH ?
-Thuận lợi: Đa dạng bản sắc văn hóa, phong tục tập quán, hoạt động sản xuất …
- Khó khăn: chênh lệch về trình độ, mức sống còn thấp …
DÂN CƯ VIỆT NAM
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
Dân số còn tăng nhanh:
+ Nửa cuối thế XX dân số nước ta tăng nhanh dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.
+ Hiện nay, tỉ lệ tăng đã giảm, mỗi năm tăng trung bình hơn 1 triệu người.
Cho bảng số liệu sau
Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu
dân số theo độ tuổi nước ta?
Cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi đang ở giai đoạn cơ cấu dân số “vàng”
3.Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số nước ta hơn 300 người/ Km2. Nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng.
THẢO LUẬN NHÓM
Học viên làm theo phiếu học tập
Dân số
Tự Nhiên
A. Giữa đồng bằng với trung du miền núi
+ Đồng bằng chiếm 1/ 4 diện tích chiếm ¾ dân số như: ĐBSH, Đông Nam Bộ,...
+ Miền núi chiếm ¾ diện tích nhưng chỉ chiếm ¼ dân số như:Tây Bắc, Tây Nguyên, ...
b. Giữa thành thị với nông thôn
Dân số thành thị ít hơn với dân số nông thôn
Tỉ trọng dân số thành thị tăng, nông thôn giảm
Hậu quả : Lãng phí lao động, tài nguyên của đất nước.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn của nước ta
Kiềm chế tốc độ tăng dân số.
Phân bố lại dân cư.
Chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.
Xuất khẩu lao động.
Phát triển công nghiệp miền núi, nông thôn.
Củng cố
Dân tộc có số dân đông nhất nước ta hiện nay là:
A. Tày
B. Mường
C. Dao
D. Kinh
A. Tày
B. Mường
C. Dao
D. Kinh
2. Gia tăng dân số nhanh gây khó khăn cho việc:
A. Có ra nguồn lao động dồi dào
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Đẩy mạnh việc phát triển kinh tế
D. Hội nhập với thế giới
A. Có ra nguồn lao động dồi dào
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Đẩy mạnh việc phát triển kinh tế
D. Hội nhập với thế giới
3. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Tây Bắc
D. Tây Nguyên
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Tây Bắc
D. Tây Nguyên
4. Phương hướng nào giúp giải quyết việc làm và nâng tay nghề lao động nước ta?
A . Kiềm chế tốc độ tăng dân số
C. Phân bố lại dân cư
B. Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn- Thành thị
D. Xuất khẩu lao động
A . Kiềm chế tốc độ tăng dân số
C. Phân bố lại dân cư
B. Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn- Thành thị
D. Xuất khẩu lao động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: hà văn lý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)