Bài 16. Công nghệ chế tạo phôi
Chia sẻ bởi Quach Tieu Tinh |
Ngày 11/05/2019 |
126
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Công nghệ chế tạo phôi thuộc Công nghệ 11
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 5
Trường: THPT Nguyễn Du
Lớp: 11A4
2
Chương 3: VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN .
Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn,
sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
I. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC:
1. Bản chất:
Có nhiều phương pháp đúc:
Đúc trong khuôn cát
Đúc trong khuôn kim loại.
Đúc li tâm
I.CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC:
2. Ưu, nhược điểm:
a) Ưu điểm:
- Đúc được tất cả các kim loại và các hợp kim khác nhau.
- Đúc được các vật có khối lượng từ rất nhỏ đến rất lớn, các vật có hình dạng và kết cấu bên ngoài và bên trong phức tạp.
- Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao.
b) Nhược điểm:
- Có thể tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt, lồi, vênh, sứt, cháy cát,…
- Kiểm tra độ kín của vật đúc bằng phuong pháp thử nước, thử dầu hỏa để phát hiện vết nứt bên trong,rò rỉ do lỗ xốp.
- Các phương pháp vật lí kiểm tra khuyết tật bên trong gồm chiếu tia X, tia Y hoặc phương pháp siêu âm, phương pháp từ tính.
* Khắc phục:
3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
Chuẩn bị mẫu và
vật liệu làm khuôn
Tiến hành
làm khuôn
Khuôn đúc
Sản phẩm đúc
Chuẩn bị vật liệu nấu
Nấu chảy kim loại
Rót
kim loại lỏng
vào khuôn
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Sơ đồ quá trình đúc trong khuôn cát
Mẫu làm bằng gỗ hoặc bằng nhôm có hình dáng và kích thước như chi tiết cần đúc.
Vật liệu làm khuôn cát, gồm:
+ Cát: 70 ÷ 80%
+ Chất dính kết: 10 ÷ 20%
+ Nước
=> Hỗn hợp được trộn đều.
Đặt mẫu vào trong và chèn cát để khô, tháo khuôn, lấy vật mẫu ra được khuôn giống như mẫu.
+ Gang, than đá, chất trợ dung (thường là đá vôi)
+ Theo tỉ lệ xác định.
+ Kim loại được “nấu chảy “ rót kim loại lỏng vào khuôn.
+ Khi kim loại kết tinh “ nguội, phá khuôn “ thu được vật đúc.
Khuôn
Mẫu
Làm mẫu và khuôn dưới
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Cát áo
Phủ
lớp
cát
áo
(Cát mịn)
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Cát đệm
Phủ
cát
đệm
tạo
lòng
khuôn
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Chày đầm
Đầm
chặt
cát
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Gạt
Gạt
phẳng
cát
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Lật khuôn
Lật
khuôn
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Khuôn dưới
Khuôn trên
Chốt
Làm
Khuôn
trên
và
chốt
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đậu ngót
Đậu rót
Lắp
đậu
rót
và
đậu
ngót
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đổ vật liệu đầm chặt
Rút đậu ngót và đậu rót ra
Đổ vật liệu vào đầm chặt và rút đậu ngót và đậu rót
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Bỏ hòm khuôn trên
Tạo đường dẫn
Tháo
khuôn
trên
và
tạo
đường
dẫn
để
rót
KLL
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Bỏ mẫu ra khỏi khuôn
Rút
mẫu
ra
khỏi
khuôn
tạo
lòng
khuôn
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đặt hòm khuôn trên và chốt lại
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đổ kim loại nóng chảy qua đậu rót
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Tháo khuôn lấy sản phẩm đúc
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Sản phẩm đúc
Sản phẩm
sau khi gia
công cắt gọt
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐÚC
II. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC:
1. Bản chất :
Là dùng ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ hoặc thiết bị (búa tay hoặc búa máy) làm cho kim loại biến dạng dẻo theo hướng định trước nhằm tạo được vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
Đặc điểm:
Khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi trong quá trình gia công
Gia công áp lực dùng để chế tạo các dụng cụ gia đình như: dao, lưỡi cuốc… và dùng để chế tạo phôi cho gia công cơ khí
Khi gia công áp lực thường sử dụng các dụng các dụng cụ như đe, kìm.
Có nhiều phương pháp gia công áp lực khác nhau như: rèn tự do, dập thể tích, dập tâḿ, cán, kéo,…
II. PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC
Rèn tự do :
Khái niệm:
Làm biến dạng kim loại ở trạng thái nóng theo hướng định trước bằng búa tay hoặc búa máy để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
Đặc điểm:
Kim loại biến dạng tự do => tính dẻo chưa cao => biến dạng chưa triệt để => chất lượng chưa cao.
Cho độ chính xác chưa cao và độ bóng thấp.
Điều kiện lao động nặng nhọc.
Thiết bị và dụng cụ rèn tự do đơn giản
Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào tay nghề của công nhân
Công dụng:
Rèn tự do được dùng rộng rãi trong sản xuất đơn chiếc hay hàng loại nhỏ. Chủ yếu dùng cho sửa chửa, thay thế.
Dung cụ:
Dụng cụ tác dụng lực (búa, đe…), dụng cụ kẹp (êtô, kìm), dụng cụ đo (thước, dưỡng).
III. PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC
Dập thể tích (rèn khuôn)
Là quá trình làm biến dạng kim loại hạn chế trong một lòng khuôn.
Phân loại:
Dập thể tích trong khuôn lòng hở.
Dập thể tích trong khuôn lòng kín.
Đặc điểm:
Khuôn được làm bằng thép có độ bền cao.
Khi dập, thể tích kim loại ở trạng thái nóng bị biến dạng trong lòng khuôn dưới tác dụng của máy búa hoặc máy ép.
Quá trình dập đáy nồi
Ưu, nhược điểm
a. Ưu điểm
- Có cơ tính cao
- Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá.
- Tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước.
- Tiết kiện được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.
b. Nhược điểm
- Không chế tạo được vật thể có hình dạng, kết cấu phức tạp hoặc quá lớn
- Không chế tạo được phôi từ vật liệu có tính dẻo kém (gang).
- Rèn tự do có độ chính xác và năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc.
III. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN
Kim loại
Kim loại
Nung nóng
Mối hàn
Hàn là phương pháp nối
các chi tiết kim loại với
nhau bằng cách nung nóng
chỗ nối đến trạng thái chảy,
sau khi kim loại kết tinh sẽ
tạo thành mối hàn.
1. Bản chất:
2. Ưu, nhược điểm :
a) Ưu điểm :
Tiết kiệm được kim loại so vơí tán từ 10-20% so với phương pháp đúc từ 30-50%.
Có thể tạo được kết cấu nhẹ có khả năng chiụ lực cao.
Tạo được các chi tiết có hình dạng và kết cấu phức tạp.
Có thể hàn hai hay mhiều kim loại có tính chất khác nhau.
Độ bền và độ sít kín của mối hàn lớn.
Giảm được tiếng động khi sản xuất .
b) Nhược điểm :
Chi tiết hàn dễ bị cong, vênh, nứt.
Chịu tải trọng va đập kém.
Do nung nhanh và nguội nên hay tập trung ứng suất trong quá trình hàn nếu có bọt khí thì mối hàn không chất lượng
3. Một số phương pháp hàn thông dụng :
Hàn hồ quang tay
Khái niệm:
Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và̀ kim loại que hàn để tạo thành mối hàn.
Đặc điểm:
Phổ biến.
Thực hiện được ở các vị trí khác nhau.
Thiết bị đơn giản, dễ vận hành.
Chi phí thấp.
Vật liệu và thiêt bị hành.
Hàn hồ quang tay
Hàn hơi
Thiết bị:
Máy hàn điện dùng điện một chiều
Máy hàn điện dùng điện xoay chiều
Dụng cụ:
Kìm hàn, que hàn
Ứng dụng:
Dùng trong ngành chế tạo máy, ô tô, xây dựng, cầu…
Chai ôxy với van giảm áp
Chai acêtylen với van giảm áp
Thiết bị điều chỉnh trước
Ống dẫn ôxy
Ống dẫn khí acêtylen
Mỏ hàn
Que hàn
Ty hàn
Chi tiết hàn
Ngọn lửa hàn
b) Hàn hơi
Khái niệm:
Dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axetilen (C2H2) với oxi làm nóng chảy kim loại chổ hàn và que hàn tạo thành mối hàn.
Đặc điểm:
Có thể hàn được nhiều loại kim loại và hợp kim (gang, đồng, nhôm, thép ... )
Hàn được các chi tiết mỏng và các loại vật liệu có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Hàn khí được sử dụng rộng rãi vì thiết bị đơn giản và rẻ tiền.
Năng suất thấp, vật hàn bị nung nóng nhiều nên dể cong vênh.
Ứng dụng:
Hàn các vật hàn có chiều dày bé.
Chế tạo và sửa chữa các chi tiết mỏng.
Sửa chữa các chi tiết đúc bằng gang, đồng thanh, nhôm, magiê,…
Hàn nối các ống có đường kính nhỏ và trung bình.
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!
Nhóm 5
Nguyễn Thị Thùy Vân (tổ trưởng)
Cao Thị Ngọc Tiền(thành viên)
Bùi Ái Xuân (thư kí)
Đỗ Thị Kim Quyên(thành viên)
Trần Bùi Bảo Trâm(thành viên)
Cao Thị Mỹ Duyên (thành viên)
Trường: THPT Nguyễn Du
Lớp: 11A4
2
Chương 3: VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN .
Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn,
sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
I. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC:
1. Bản chất:
Có nhiều phương pháp đúc:
Đúc trong khuôn cát
Đúc trong khuôn kim loại.
Đúc li tâm
I.CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC:
2. Ưu, nhược điểm:
a) Ưu điểm:
- Đúc được tất cả các kim loại và các hợp kim khác nhau.
- Đúc được các vật có khối lượng từ rất nhỏ đến rất lớn, các vật có hình dạng và kết cấu bên ngoài và bên trong phức tạp.
- Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao.
b) Nhược điểm:
- Có thể tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt, lồi, vênh, sứt, cháy cát,…
- Kiểm tra độ kín của vật đúc bằng phuong pháp thử nước, thử dầu hỏa để phát hiện vết nứt bên trong,rò rỉ do lỗ xốp.
- Các phương pháp vật lí kiểm tra khuyết tật bên trong gồm chiếu tia X, tia Y hoặc phương pháp siêu âm, phương pháp từ tính.
* Khắc phục:
3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
Chuẩn bị mẫu và
vật liệu làm khuôn
Tiến hành
làm khuôn
Khuôn đúc
Sản phẩm đúc
Chuẩn bị vật liệu nấu
Nấu chảy kim loại
Rót
kim loại lỏng
vào khuôn
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Sơ đồ quá trình đúc trong khuôn cát
Mẫu làm bằng gỗ hoặc bằng nhôm có hình dáng và kích thước như chi tiết cần đúc.
Vật liệu làm khuôn cát, gồm:
+ Cát: 70 ÷ 80%
+ Chất dính kết: 10 ÷ 20%
+ Nước
=> Hỗn hợp được trộn đều.
Đặt mẫu vào trong và chèn cát để khô, tháo khuôn, lấy vật mẫu ra được khuôn giống như mẫu.
+ Gang, than đá, chất trợ dung (thường là đá vôi)
+ Theo tỉ lệ xác định.
+ Kim loại được “nấu chảy “ rót kim loại lỏng vào khuôn.
+ Khi kim loại kết tinh “ nguội, phá khuôn “ thu được vật đúc.
Khuôn
Mẫu
Làm mẫu và khuôn dưới
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Cát áo
Phủ
lớp
cát
áo
(Cát mịn)
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Cát đệm
Phủ
cát
đệm
tạo
lòng
khuôn
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Chày đầm
Đầm
chặt
cát
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Gạt
Gạt
phẳng
cát
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Lật khuôn
Lật
khuôn
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Khuôn dưới
Khuôn trên
Chốt
Làm
Khuôn
trên
và
chốt
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đậu ngót
Đậu rót
Lắp
đậu
rót
và
đậu
ngót
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đổ vật liệu đầm chặt
Rút đậu ngót và đậu rót ra
Đổ vật liệu vào đầm chặt và rút đậu ngót và đậu rót
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Bỏ hòm khuôn trên
Tạo đường dẫn
Tháo
khuôn
trên
và
tạo
đường
dẫn
để
rót
KLL
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Bỏ mẫu ra khỏi khuôn
Rút
mẫu
ra
khỏi
khuôn
tạo
lòng
khuôn
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đặt hòm khuôn trên và chốt lại
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Đổ kim loại nóng chảy qua đậu rót
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Tháo khuôn lấy sản phẩm đúc
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
Sản phẩm đúc
Sản phẩm
sau khi gia
công cắt gọt
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT
MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐÚC
II. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC:
1. Bản chất :
Là dùng ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ hoặc thiết bị (búa tay hoặc búa máy) làm cho kim loại biến dạng dẻo theo hướng định trước nhằm tạo được vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
Đặc điểm:
Khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi trong quá trình gia công
Gia công áp lực dùng để chế tạo các dụng cụ gia đình như: dao, lưỡi cuốc… và dùng để chế tạo phôi cho gia công cơ khí
Khi gia công áp lực thường sử dụng các dụng các dụng cụ như đe, kìm.
Có nhiều phương pháp gia công áp lực khác nhau như: rèn tự do, dập thể tích, dập tâḿ, cán, kéo,…
II. PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC
Rèn tự do :
Khái niệm:
Làm biến dạng kim loại ở trạng thái nóng theo hướng định trước bằng búa tay hoặc búa máy để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
Đặc điểm:
Kim loại biến dạng tự do => tính dẻo chưa cao => biến dạng chưa triệt để => chất lượng chưa cao.
Cho độ chính xác chưa cao và độ bóng thấp.
Điều kiện lao động nặng nhọc.
Thiết bị và dụng cụ rèn tự do đơn giản
Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào tay nghề của công nhân
Công dụng:
Rèn tự do được dùng rộng rãi trong sản xuất đơn chiếc hay hàng loại nhỏ. Chủ yếu dùng cho sửa chửa, thay thế.
Dung cụ:
Dụng cụ tác dụng lực (búa, đe…), dụng cụ kẹp (êtô, kìm), dụng cụ đo (thước, dưỡng).
III. PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC
Dập thể tích (rèn khuôn)
Là quá trình làm biến dạng kim loại hạn chế trong một lòng khuôn.
Phân loại:
Dập thể tích trong khuôn lòng hở.
Dập thể tích trong khuôn lòng kín.
Đặc điểm:
Khuôn được làm bằng thép có độ bền cao.
Khi dập, thể tích kim loại ở trạng thái nóng bị biến dạng trong lòng khuôn dưới tác dụng của máy búa hoặc máy ép.
Quá trình dập đáy nồi
Ưu, nhược điểm
a. Ưu điểm
- Có cơ tính cao
- Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá.
- Tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước.
- Tiết kiện được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.
b. Nhược điểm
- Không chế tạo được vật thể có hình dạng, kết cấu phức tạp hoặc quá lớn
- Không chế tạo được phôi từ vật liệu có tính dẻo kém (gang).
- Rèn tự do có độ chính xác và năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc.
III. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN
Kim loại
Kim loại
Nung nóng
Mối hàn
Hàn là phương pháp nối
các chi tiết kim loại với
nhau bằng cách nung nóng
chỗ nối đến trạng thái chảy,
sau khi kim loại kết tinh sẽ
tạo thành mối hàn.
1. Bản chất:
2. Ưu, nhược điểm :
a) Ưu điểm :
Tiết kiệm được kim loại so vơí tán từ 10-20% so với phương pháp đúc từ 30-50%.
Có thể tạo được kết cấu nhẹ có khả năng chiụ lực cao.
Tạo được các chi tiết có hình dạng và kết cấu phức tạp.
Có thể hàn hai hay mhiều kim loại có tính chất khác nhau.
Độ bền và độ sít kín của mối hàn lớn.
Giảm được tiếng động khi sản xuất .
b) Nhược điểm :
Chi tiết hàn dễ bị cong, vênh, nứt.
Chịu tải trọng va đập kém.
Do nung nhanh và nguội nên hay tập trung ứng suất trong quá trình hàn nếu có bọt khí thì mối hàn không chất lượng
3. Một số phương pháp hàn thông dụng :
Hàn hồ quang tay
Khái niệm:
Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và̀ kim loại que hàn để tạo thành mối hàn.
Đặc điểm:
Phổ biến.
Thực hiện được ở các vị trí khác nhau.
Thiết bị đơn giản, dễ vận hành.
Chi phí thấp.
Vật liệu và thiêt bị hành.
Hàn hồ quang tay
Hàn hơi
Thiết bị:
Máy hàn điện dùng điện một chiều
Máy hàn điện dùng điện xoay chiều
Dụng cụ:
Kìm hàn, que hàn
Ứng dụng:
Dùng trong ngành chế tạo máy, ô tô, xây dựng, cầu…
Chai ôxy với van giảm áp
Chai acêtylen với van giảm áp
Thiết bị điều chỉnh trước
Ống dẫn ôxy
Ống dẫn khí acêtylen
Mỏ hàn
Que hàn
Ty hàn
Chi tiết hàn
Ngọn lửa hàn
b) Hàn hơi
Khái niệm:
Dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axetilen (C2H2) với oxi làm nóng chảy kim loại chổ hàn và que hàn tạo thành mối hàn.
Đặc điểm:
Có thể hàn được nhiều loại kim loại và hợp kim (gang, đồng, nhôm, thép ... )
Hàn được các chi tiết mỏng và các loại vật liệu có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Hàn khí được sử dụng rộng rãi vì thiết bị đơn giản và rẻ tiền.
Năng suất thấp, vật hàn bị nung nóng nhiều nên dể cong vênh.
Ứng dụng:
Hàn các vật hàn có chiều dày bé.
Chế tạo và sửa chữa các chi tiết mỏng.
Sửa chữa các chi tiết đúc bằng gang, đồng thanh, nhôm, magiê,…
Hàn nối các ống có đường kính nhỏ và trung bình.
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!
Nhóm 5
Nguyễn Thị Thùy Vân (tổ trưởng)
Cao Thị Ngọc Tiền(thành viên)
Bùi Ái Xuân (thư kí)
Đỗ Thị Kim Quyên(thành viên)
Trần Bùi Bảo Trâm(thành viên)
Cao Thị Mỹ Duyên (thành viên)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quach Tieu Tinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)